Thứ Năm, 11 tháng 8, 2011

Luật Môi trường


MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG
______
Câu 1: Hãy nêu các hội nghị Quốc tế quan trọng về bảo vệ môi trường và nội dung tại hội nghị Qtế đó.
* Các hội nghị Qtế quan trọng về bvệ môi trường (MT):
- Hội nghị LHQ về MT con người họp tại Stockholm, Thụy điển từ 5 – 16/6/72.
- Hội nghị về MT và phát triển họp tại Rio de Jannciro, từ 3 – 14/6/92.
- Hội nghị thượng đỉnh trái đất về phát triển bền vững của LHQ họp tại Johannesburg, Nam Phi từ 26/8 – 4/9/02.
* Nội dung tại các hội nghị:
1. Hội nghị LHQ về MT con người họp tại Stockholm, Thụy điển từ 5 – 16/6/72:
HN này đã thu hút sự quan tâm rộng rãi của cộng đồng Qtế với sự quan tâm rộng rãi của cộng đồng quốc tế với sự tham gia của 133 QG trong đó có VN. từ HN này, V/đ MT mới được Qtế quan tâm 1 cách đúng mức, nó phản ánh sự thức tỉnh của nhân loại về v/đ MT toàn cầu.
Nội dung: HN đã g/q được 4 v/đ cụ thể như sau:
- Đề ra 1 kế hoạch hành động đ/v chính sách MT.
- Đưa ra 1 tuyên bố bao gồm 26 ngtắc về MTCN.
- Thành lập chương trình về MT của LHQ (UNEP), 1 tổ chức có nhiệm vụ điều phối những biện pháp liên Chính phủ về giám sát và bảo vệ MT.
- Thành lập quỹ MT toàn cầu với nguồn thu do các QG tự nguyện đóng góp.
2. Hội nghị về MT và phát triển họp tại Rio de Jannciro, từ 3 – 14/6/92:
Từ HN về MT lần thứ I năm 72, tình hình môi trường toàn cầu vẫn xấu đi do quan niệm chưa đầy đủ về v/đ MT và bảo vệ MT. Trong HN năm 72, v/đ MT chỉ được coi là v/đ sinh học và vật lý, tách rời các v/đ CTXH và KT năm 1989. ĐH đồng LHQ thông qua NQ kêu gọi tổ chức 1 HN nhằm tạo cơ sở cho cuộc sống bền vững trên trái đất. HN thượng đỉnh thứ 2 về MT được tổ chức với sự đại diện của 178 QG, 118 nguyên thủ QG, khoảng 10.000 nhà môi trường học trên TG, 8.000 nhà báo. Hội nghị đã thông qua được 1 bản tuyên bố chung và 1 chương trình hành động cho TK XXI.
Nội dung của tuyên bố Rio:
HN chỉ rõ v/đ MT không thể tách rời với các v/đ CTXH và KT. Chính từ tuyên bố Rio đã công nhận khái niệm phát triển bền vững. Bản tuyên bố cũng xác định trách nhiệm của các QG đ/v hoạt động dẫn tới suy giảm MT toàn cầu. Cụ thể:
- Phải hợp tác trong việc lựa chọn những PTSX và tiêu dùng ít ảnh hưởng tới MT, XD các chính sách dân số thích hợp.
- Phải hợp tác để ngăn chặn việc đưa các hoạt động hoặc chất thải có hại cho sức khỏe con người sang các QG khác phải có trách nhiệm thông báo cho các QG khác về các thiên tai, khả năng gây ô nhiểm MT, vượt ra ngoài biên giới QG.
- Phải hợp tác g/q các v/đ xung đột bằng con đường hòa bình, tránh các xung đột vũ trang vì war là sự hủy diệt sự phát triển bền vững. Các QG phải tôn trọng các quy định của luật QT trong thời kỳ có xung đột vũ trang.
- Phải ban hành PL hữu hiệu về bảo vệ MT, các tiêu chuẩn MT, XD và thực hiện các chiến lược, chính sách và kế hoạch về bảo vệ MT.
3. Hội nghị thượng đỉnh trái đất về phát triển bền vững của LHQ họp tại Johannesburg, Nam Phi từ 26/8 – 4/9/02.
Hơn 60 ngàn đại biểu, trong đó có trên 100 nguyên thủ QG từ 191 nước trên TG tham dự HN.
Nội dung chính của các phiên họp:
- Kiểm điểm và đánh giá việc thực hiện chương trình nghị sự 21, những cam kết của chính phủ các nước trong 10 năm qua kể từ khi HN Rio 92 đến nay.
- Cảnh báo hiện trạng suy thoái và ô nhiểm MT toàn cầu đang ngày càng tăng nhanh trên khắp TG, những sức ép và sức cản to lớn đ/v bảo vệ MT và phát triển bền vững.
Ví dụ: DS TG hiện nay đã gần 6,1 tỷ, dự báo đến năm 2050 sẽ tăng lên 9,3 tỷ. Hiện nay 1,2 tỷ người trên TG phải sống dưới 1 USD/ngày (so với 65 USD/ngày của các nước phát triển) 777 triệu người lớn và 200 triệu trẻ em đang thiếu ăn và suy dinh dưỡng.
- Gia tăng dân số, đô thị hóa và phát triển KT nhanh chóng, I là nông nghiệp, càng làm cho tài nguyên nước suy thoái, ô nhiễm và cạn kiệt nhiều hơn.
Hiện nay 1,1 tỷ người đang thiếu nước sinh hoạt an toàn và gần 2,5 tỷ người thiếu ĐK vệ sinh. Dự báo đến năm 2025 nữa dân số TG sẽ lâm vào tình trạng thiếu nước nghiêm trọng. Giải pháp cho v/đ này cũng là 1 trong 5 trọng tâm của HN thượng đỉnh lần này.
- Những nguồn tài nguyên thiên nhiên, những hệ thống hỗ trợ cuộc sống quan trọng đang suy thoái và cạn kiệt nhanh chóng.
Viện tài nguyên TG dự báo trong vòng 10 – 20 năm tới, 40% diện tích rừng nguyên sinh còn lại hiện nay sẽ biến mất. Mất rừng, kéo theo mất nơi cư trú của đời sống hoang dã, hiện nay có 11 nghìn loài động vật có nguy cơ diệt chủng.
V/đ sử dụng năng lượng hóa thạch, I là than đá, sẽ thù số một của MT sẽ dẫn đến ô nhiễm không khí nặng nề, suy giảm tầng Ôzon, sự nóng lên của toàn cầu, mực nước biển nâng cao gây thảm họa cho con người và môi trường toàn cầu.
Sau nhiều phiên họp bàn thảo, tranh luận sôi nổi, các nguyên thủ QG, các nhà thương lượng và các chuyên gia cao cấp đã đồng thuận 95% các v/đ cho kế hoạch hành động dày 71 trang. HN đã đạt được sự I trí cao trong các v/đ về nước, vệ sinh, năng lượng, nguồn cá, hóa chất, y tế, viện trợ, toàn cầu hóa thương mại, đa dạng sinh học, quản lý, bảo vệ MT, xác định trách nhiệm chung và riêng giữa các nước giàu và nghèo về v/đ bảo vệ hành tinh.    

Câu 2: Hãy nêu 1 số ĐƯQT quan trọng về môi trường mà Nhà nước VN đã ký kết or phê chuẩn.
Để thực hiện bảo vệ MT toàn cầu cũng như MT của mỗi QG, các QG đã và đang ký kết or tham gia các ĐƯQT về bảo vệ MT bao gồm cả điều ước song phương và đa phương. Các điều ước này nhằm bảo vệ những thành phần của MT or nhằm kiểm soát những hoạt động có ảnh hưởng xấu tới MT. Các điều ước này có tính ràng buộc pháp lý đ/v các QG tham gia or ký kết.
* 1 số ĐƯQT quan trọng về môi trường mà Nhà nước VN đã ký kết or phê chuẩn bao gồm:
- Công ước Ramsar (ký kết ngày 20/9/1989) Công ước về vùng đất ngập nước có tầm quan trọng QT, đặc biệt là nơi cư trú của loài chim nước.
- Công ước về bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên của TG (ký kết tại Paris ngày 19/10/82).
- Công ước Cites về buôn bán QT những loài động thực vật có nguy cơ bị đe dọa VN trở thành thành viên ngày 20/1/94 (ký kết tại Washington tháng 3/73)
- Công ước Marpol công ước QT về ngăn ngừa ô nhiểm do tàu biển.
- Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ôzon VN trở thành thành viên ngày 26/1/94 (ký kết năm 1978).
- Công ước LHQ về luật biển, VN trở thành thành viên ngày 5/7/94 (ký kết năm 1982).
- Công ước viên về bảo vệ tầng ôzon VN trở thành thành viên ngày 26/4/94 (ký kết 23/3/85).
- Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới các chất thải nguy hiểm và việc loại bỏ chúng, VN trở thành thành viên ngày 01/3/95 (ký kết năm 1989).
- Công ước về đa dạng sinh học, VN trở thành thành viên ngày 16/11/94 (ký kết tại Rio de janairo 5/6/92).
- Công ước khung về thay đổi khí hậu của LHQ, VN trở thành thành viên ngày 16/11/94 (ký kết tại Niuyooe 9/5/92).
- Công ước về thông báo sớm các sự cố hạt nhân or cấp cứu về phóng xạ, VN trở thành thành viên ngày 29/9/87.
- Công ước chống sa mạc hóa, VN trở thành thành viên 8/98.  

Câu 3: SS hvi gây ô nhiễm môi trường (MT) và hvi gây suy thoái MT.
- Theo khoản 4 điều 2 luật bảo vệ MT thì ô nhiểm MT là sự làm thay đổi tính chất của môi trương, vi phạm tiêu chuẩn MT.
- Theo khoản 5 điều 2 luật bảo vệ MT thì suy thoái MT là sự thay đổi chất lượng và số lượng của thành phần MT, gây ảnh hưởng xấu cho life của con người và thiên nhiên. 
* Giống nhau:
- Đều là hvi tác động đến MT.
- Đều là hvi VPPL.
- Mối liên hệ giữa hvi và hậu quả có ảnh hưởng trực tiếp đến MT.
- Đều có ảnh hưởng xấu đến MT và đều có chung hậu quả là làm xấu đi ĐK xấu của con người và các hệ sinh thái.
* Khác nhau:
- Hvi gây ô nhiểm MT là hvi VPPL thông thường còn hvi gây suy thoái MT là hvi VPPL cao hơn.
- Hvi gây ô nhiểm MT chỉ làm thay đổi tính chất MT vượt quá tiêu chuẩn quy định còn hvi gây suy thoái MT làm thay đổi về chất lượng, số lượng của MT kèm theo hậu quả xấu đ/v life của con người và thiên nhiên.
- Mặt khách quan:

Câu 4: Trình bày các quy định của PL về vệ sinh MT nơi công cộng.
Nơi công cộng là nơi diễn ra hoạt động của nhiều người, cũng là nơi liên quan đến lợi ích của nhiều người như đường phố, công viên, trường học, nhà ga, chợ…Vì vậy, khi tham gia các hoạt động nơi công cộng, các chủ thể phải thực hiện các quy định về vệ sinh nơi công cộng như sau:
- Kg được vứt rác nơi công cộng.
- Kg được phóng uế bừa bãi nơi công cộng.
- Kg được thả rong gia súc nơi công cộng.
- Các chủ thể quản lý các phương tiện vận tải rác, vật liệu XD, phế thải XD, than…phải chằng buộc 1 cách chắc chắn kg để rơi vãi trên đường phố và khu dân cư.
- Kg được làm nhà nơi hè phố, kg được tự tiện đào đường hè phố nếu chưa được phép. Nếu được phép đào thì làm xong phải khôi phục lại ngay hiện trạng ban đầu, tránh làm ứ tắc cống rảnh.
- Phải có hệ thống cống rảnh nơi công cộng.
- Nơi công cộng phải có thùng rác hợp vệ sinh.
- Kg được hút thuốc lá nơi đông người trong 1 kg gian hạn chế.
- Kg được quét dọn đường phố vào lúc đông người.

Câu 5: Trình bày các quy định của PL về vệ sinh MT trong việc chôn cất, mai táng, hỏa táng, ướp xác, di chuyển hài cốt.
Tất cả người chết thông thường kg để quá 48 giờ.
Người chết do dịch bệnh kg được để quá 24 giờ.
Di chuyển người chết phải bằng phương tiện riêng, trong quan tài phải lót 1 lớp thấm nước, diệt khuẩn…di chuyển xa phải dùng quan tài kín, kg được di chuyển quá 24 giờ.
Việc bốc mộ phải được tiến hành ít I sau 3 năm nếu chết do các bệnh thông thường, sau 5 năm nếu chết do các bệnh truyền nhiễm.
Nghĩa trang, nghĩa địa, nơi hỏa táng phải vệ sinh, cách khu dân cư dùng nước giếng 100m, dùng nước máy ít I 30m.

Câu 6: Hãy nêu trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc phòng chống ô nhiễm, suy thoái và sự cố MT.
Điều 6 luật bảo vệ MT VN quy định: “Bảo vệ MT là sự nghiệp của toàn dân. Tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ MT, thi hành PL về bảo vệ MT, có quyền và trách nhiệm phát hiện, tố cáo hành vi vi phạm PL về bảo vệ MT…”
Điều 9 luật bảo vệ MT VN quy định: “Nghiêm cấm mọi hành vi làm suy thoái MT, gây ô nhiểm MT, gây sự cố MT”.
Vì vậy, phòng chống ô nhiểm MT, sự cố MT, suy thoái MT là nghĩa vụ pháp lý của các tổ chức cá nhân.
Điều 29 luật bảo vệ MT VN đưa ra 7 hành vi cấm để phòng, chống ô nhiễm, suy thoái như sau:
- Cấm đốt, phá rừng, khai khác khoáng sản 1 cách bừa bãi gây hủy hoại MT, làm mất cân bằng sinh thái.
- Cấm thải khói, bụi, khí độc, mùi hôi thối gây hại vào không khí, phát bức xạ, phóng xạ quá giới hạn cho phép vào Mt xung quanh.
- Cấm thải dầu mở, hóa chất độc hại, chất độc hại quá giới hạn cho phép, các chất thải, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, siêu vi khuẩn độc hại và gây dịch bệnh vào nguồn nước.
- Cấm chôn vùi, thải vào đất các chất độc hại quá giới hạn cho phép.
- Cấm khai thác kinh doanh các loài thực vật, động vật quý hiếm trong danh mục quy định của chính phủ.
- Cấm use các phương pháp, phương tiện, công cụ hủy diệt hàng loạt trong khai thác, đánh bắt các nguồn động, thực vật.
- Cấm nhập khẩu công nghệ, thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn MT, nhập khẩu, xuất khẩu chất thải.
Nói chung cả 7 hành vi cấm này đếu có ý nghĩa rất lớn trong việc ngăn ngừa ô nhiễm và suy thoái MT, là công cụ mang tính răn đe tác động trực tiếp tới hành vi của chủ thể quan hệ PL bảo vệ MT.
Ngoài ra PL còn quy định nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện 1 số hành vi I định. Các quy định này khuyến khích những hành vi tích cực của chủ thể, tạo cho chủ thể những quyền I định để thực hiện chúng. Đó là:
- Thực hiện ĐTM.
- Trong SX, sinh hoạt phải đảm bảo cân bằng sinh thái (bảo vệ giống, loài động thực vật hoang dã, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái, khai thác các nguồn lợi theo đúng thời vụ, địa bàn, phương pháp, công cụ, phương tiện được quy định).
- Use chất hóa học, phân hóa học, thuốc BVTV, các chế phẩm sinh học khác theo quy định của PL.
- Khi tiến hành các hoạt động SX, kinh doanh và các hoạt động #, các chủ thể phải thực hiện các biện pháp vệ sinh MT, có biện pháp xử lý chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn MT, không gây tiến ồn, độ rung quá giới hạn cho phép gây ảnh hưởng tới xung quanh.
- Các phương tiện tham gia lưu thông phải đạt các tiêu chuẩn MT.
- Khi XNK công nghệ, máy móc, thiết bị, các chế phẩm sinh học or hóa học, chất độc hại, chất phóng xạ phải có giấy phép của cơ quan quản lý hữu quan và cơ quan quản lý nhà nước về MT, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của PL cũng như các tiêu chuẩn hiện hành của VN. Khi phát hiện các loại động thực vật có nguy cơ gây dịch bệnh, gây ô nhiễm, suy thoái MT phải báo cáo khẩn cấp cho chính quyền, địa phương và các cơ quan quản lý nhà nước về MT nơi gần I để có biện pháp xử lý, bao vây or tiêu hủy ngay.
- Các chủ thể tham gia quan hệ PL MT phải thực hiện các quy định vệ sinh MT.

Câu 7: Trình tự tiến hành ĐTM.
Ở giai đoạn xin cấp giấy phép đầu tư: Với dự án loại 1 phải có trong hồ sơ xin phép đầu tư 1 phần hoặc 1 chương riêng (Phân tích sơ lược về các tác động tiềm tàng của dự án đến MT). Với dự án loại II phải lập “Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn MT” và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét.
Ở giai đoạn thiết kế xây dựng:
- Dự án loại I (đã được cấp giấy phép đầu tư và xác định địa điểm thực hiện dự án) phải lập báo cáo ĐTM gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Dự án loại II: Hoàn thành “Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn MT” .
Ở giai đoạn kết thúc xây dựng: Cơ quan nhà nước quản lý về MT kiểm tra và cấp giấy phép đạt tiêu chuẩn MT.

Câu 8: Ý nghĩa pháp lý và nội dung của báo cáo ĐTM.
Việc ĐTM được thực hiện dưới hình thức văn bản gọi là báo cáo ĐTM.
* Ý nghĩa pháp lý của báo cáo ĐTM:
BC ĐTM được thẩm định là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra QĐ triển khai dự án, công trình (đóng cửa or cho tiếp tục hoạt động của cơ sở hiện có).
BC ĐTM được thẩm định là cơ sở xác định trách nhiệm của các chủ thể có công trình, dự án đ/v những hậu quả gây ra đ/v MT sau này.
BC ĐTM được thẩm định là căn cứ để xác định trách nhiệm của cơ quan nhà nước với những hậu quả mà dự án, công trình đã được cho phép thực hiện gây ra với MT, đặc biệt là cơ quan trực tiếp thẩm định.
* Nội dung của báo cáo ĐTM:
Nội dung của báo cáo ĐTM gồm 5 phần:
- Phần I: Mở đầu: Mục đích, tình hình tài liệu, số liệu làm căn cứ BC, phương pháp đánh giá và quá trình thực hiện BC ĐTM.
- Phần II: Sơ lược về dự án (mô tả sơ lược các v/đ có liên quan đến dự án; tên dự án, tên cơ quan chủ quản, mục tiêu, nội dung, mục đích, tiền đề của dự án và giải trình kinh phí thực hiện).
- Phần III: Hiện trạng MT tại địa điểm thực hiện dự án (thông tin phần này phải do cơ quan chuyên môn kỹ thuật cung cấp và nêu rõ nguồn số liệu).
- Phần IV: Tác động của việc thực hiện dự án đến các yếu tố tài nguyên và MT. Phần chính của BC gồm 4 nội dung chính:
+ Mô tả tác động của việc thực hiện dự án đến từng yếu tố MT tại địa điểm thực hiện dự án. Trình bày tính chất, phạm vi, mức độ, diễn biến theo thời gian của từng tác động và so sánh với trường hợp không thực hiện dự án.
+ Diễn biến tổng hợp về MT trong trường hợp thực hiện dự án và định hướng các khả năng khắc phục.
+ Các biện pháp khắc phục tác động tiêu cực của dự án đến MT, đồng thời so sánh với lợi ích thu được và chi phí phải bỏ ra cho từng biện pháp của dự án.
+ Đánh giá chung độ tin cậy của BC.
- Phần V: Kiến nghị về lựa chọn phương án thực hiện dự án và các biện pháp bảo vệ MT, kèm theo phương án được đề nghị lựa chọn.
Nội dung của Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn MT gồm 6 phần:
+ Mô tả địa điểm dự kiến khai thác các dự án.
+ Tóm tắt công nghệ SX.
+ Mô tả các nguồn gây ô nhiễm.
+ Mô tả các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.
+ Chương trình giám sát MT.
+ Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn MT.    

* Những khẳng định sau đây đúng hay sai. Vì sao?
1/ Không được hút thuốc nơi công cộng. Sai. Bởi vì không cấm hút thuốc ở mọi nơi công cộng mà chỉ cấm ở nơi đông người trong 1 không gian hạn chế.
2/ Hạn chế khai thác, use loại tê giác 1 sừng. Sai. Vì theo NĐ 48 sửa đổi bổ sung thì tê giác 1 sừng thuộc nhóm 1 nghiêm cấm khai thác, use 1 cách tuyệt đối.
3/ Trong mọi trường hợp 1 người chết thông thường không được để quá 48 giờ. Sai. Vì PL cho phép có những trường hợp được phép để quá 48 giờ nếu có ý kiến = văn bản của cơ quan CA, y tế, giám định y/c phải để quá 48 giờ để giám định, khám nghiệm.
 Câu 2: SS tiêu chuẩn MT VN với tiêu chuẩn MT TG.
* Giống nhau:
- Tiêu chuẩn MT là gì?
- Đều là quy phạm kỹ thuật mang tính pháp lý.
- Mối liên hệ giữa hvi và hậu quả có ảnh hưởng trực tiếp đến MT.
- * Khác nhau:
- Ký hiệu của tiêu chuẩn MT VN là TCVN (theo PL VN) còn ký hiệu của tiêu chuẩn MT TG là ISO 14.000 (theo tiêu chuẩn QT).
- Tiêu chuẩn MT VN được XD trên cơ sở của Bộ TNMT còn tiêu chuẩn MT TG được XD bởi các tổ chức QT.  
- Tiêu chuẩn MT VN được XD trên cơ sở dựa vào đặc điểm tình hình KTXH, ý thức của người dân còn tiêu chuẩn MT TG được XD dựa vào mục tiêu bảo vệ MT của cộng đồng QT.  
 Câu 3: Anh (chị) hãy phân biệt các loại giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn MT.
2. Giấy xác nhận kiểm soát ô nhiểm MT.
3. Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn MT.
4. Bản kê khai các hoạt động sx có khả năng ảnh hưởng đến MT.
5. BC đánh giá tác động MT (ĐTM).
6. BC hiện trạng MT QG.
7. QĐ phê chuẩn BC ĐTM.
8. Phiếu xác nhận đạt tiêu chuẩn MT.
9. Bản cam kết bảo vệ MT.
Trả lời:
1. Là loại chứng thư pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2.
 3. Đều là văn bản ghi nhận quá trình ĐTM. Đều do chủ thể là chủ các dự án, công trình đã và đang hoạt động sx kinh doanh lập (chủ dự án loại II).
4.
 5.
 6. Ghi nhận là quá trình đánh giá MT, do Bộ TN lập sau khi có sự BC của từng địa phương gởi đến. Bao gồm 4 phần và trình sang QH phê duyệt.
 7,8. Cùng là 1 dạng văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định cấp cho chủ dự án, công trình sau khi thẩm định.
 9.
 Câu 6: Hãy nêu 1 số tổ chức Qtế quan trọng về môi trường, sinh thái và phát triển bền vững.
  Câu 7: Trình bày khái niệm và phân loại tài nguyên thiên nhiên.
  Câu 8: Nêu sự cần thiết phải bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9: Trình bày các quy định của PL trong việc quản lý và bảo vệ động vật rừng quý hiếm.
Câu 10: Trên TG hiện nay có bao nhiêu cấp độ thiếu nước? VN đang ở trong cấp độ thiếu nước nào?



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét