Thứ Tư, 10 tháng 8, 2011

Luatdansu: cau hoi- dap an


MÔN LUẬT DÂN SỰ

Câu 1: Định nghĩa, đ2 of giao dịch dân sự(GDDS):
a/ ĐN: Theo quy định tại điều 130 of BLDS thì GDDS là hvi fáp lý đơn fương or hợp đồng DS of cá nhân, pháp nhân, các chủ thể ≠ làm phát sinh, thay đổi or chấm dứt các quyền và nghĩa vụ DS. Như vậy GDDS bao gồm:
- Hvi fáp lý đơn fương: là hvi thể hiện ý chí of 1 bên chủ thể o cần sự thỏa thuận đồng ý of bên kia cũng làm fát sinh, thay đổi or chấm dứt các quyền và nghĩa vụ DS.
Ví dụ: Vào ngày 16/9/1999 A lập di chúc chia cho B và C mỗi l 50% di sản. Đến ngày 20/2/2005 ông A đến UBND xã hủy bỏ (sửa chửa 1 phần) bản di chúc lập ngày 16/9/1999. Hai hành vi trên của ông A là hành vi fáp lý đơn fương.
- Hợp đồng DS # với hvi fáp lý đơn fương. Hợp đồng DS là sự thỏa thuận giữa ít I là 2 bên chủ thể nhằm làm fát sinh, thay đổi or chấm dứt các quyền và nghĩa vụ DS If o có sự thỏa thuận of các bên chủ thể thì o làm fát sinh quyền và nghĩa vụ các bên HĐ. Bên chủ thể can là cá nhân or pháp nhân hay ~ chủ thể ≠.
VD: A và B có 500m2 đất thỏa thuận chuyển nhượng cho K với số tiền là 300 triệu đồng. A đứng tên chủ đất, K là bên nhận đất. A thỏa thuận bán cho K có chứng thực of UBND xã (công chứng). Hợp đồng trên can tuyên bố vô hiệu bất cứ lúc nào bởi vì chưa có ý kiến of B.
b/ Đặc điểm of GDDS:
GDDS luôn mang tính chất ý chí đó là mong muốn, là nguyện vọng của các chủ thể tham gia dưới 1 hình thức I định. Tuy nhiên, hình thức đó fải phù hợp với ~ quy định của PL.
Di chúc miệng được lập khi l đó sắp chết o thể lập di chúc. Di chúc miệng fải có 2 l làm chứng và 2 l làm chứng này fải ghi lại " nội dung di chúc miệng đó.
Mục đích of GDDS fải là ~ lợi ích hợp fáp mà các bên hướng tới khi xác lập các GDDS. ¤ nhiều tr/hợp I là các giao dịch liên quan đến TS. Mục đích of các bên trái với ~ quy định of PL or nhằm trốn tránh PL thì o được PL thừa nhận.

Câu 2: Các ĐK có hiệu lực của GDDS
Theo quy định tại điều 131-BLDS: GDDS có hiệu lực PL khi đảm bảo các ĐK sau:
a/ ĐK về nội dung:
     Người tham gia GDDS fải có năng lực hvi DS. Do đó cá nhân fải từ 18 tuổi trở lên có khả năng nhận thức và làm chủ hvi của mình đ/v ~ tr/hợp ≠ như mất năng lực hvi DS, bị hạn chế năng lực hvi DS or chưa thành niên fải do l đại diện or l giám hộ đồng ý.
     Đ/v pháp nhân: l tham gia GDDS fải là l đại diện hợp fáp nhân danh fáp nhân nếu là đại diện theo ủy quyền thì chỉ được xác lập GDDS ¤ fạm vi thẩm quyền đại diện.
     Mục đích và nội dung of GDDS o được trái với ~ quy định of PL và đạo đức XH. Mục đích of GDDS mà các bên hướng tới o được vi fạm điều cấm of PL hoặc nhằm trốn tránh PL, còn nội dung of GDDS là tổng hợp các điều khoản như: đối tượng, giá cả, về quyền và nghĩa vụ các bên cũng o được trái với ~ quy định of PL. Do đó khi xác định có trái PL hay o fải căn cứ vào các quy định của PL nói chung chứ o fải của riêng luật DS ¤ trường hợp này.
Ví dụ: A cho B vay 3.000 USD (đối tượng hợp đồng) với lãi suất 300.000 đ/tháng. A nhận trước 3 tháng là 900.000 đ. Đến ngày 20/02/05 là hạn cuối cùng trả nợ but B o có khả năng trả, A kiện ra tòa. ® Tòa xác định GDDS này vi phạm ĐK2 do nội dung GDDS trái đạo đức XH (NĐ 63/CP về quản lý ngoại hối).
* Xử lý:
- Buộc B trả lại cho A = tiền VN là:
3.000 USD x 16.000 = 48.000.000 đ.
- Khoản tiền lãi thu được là 900.000 đ buộc A fải sung vào công quỹ N2 (do GDDS trái PL (vô hiệu)).
     l  tham gia GDDS fải hoàn toàn tự nguyện ¤ tr/hợp các bên xác lập GDDS fải thể hiện ý chí đích thực of mình khi tham gia mới làm fát sinh quyền và nghĩa vụ ¤ tr/hợp thiếu sự tự nguyện của các chủ thể thì GDDS bị xác định là vô hiệu. Thiếu sự tự nguyện thông thường được thể hiện dưới các dạng như sau:
- GDDS do giả tạo: là tr/hợp các bên xác lập giao dịch về mặt fáp lý but thực chất o làm fát sinh quyền và nghĩa vụ of các bên như: mua bán tài sản nhằm trốn tránh PL, trốn tránh nghĩa vụ trả nợ.
- GDDS do nhầm lẫn: là tr/hợp cả 2 bên tham gia giao dịch có sự nhầm lẫn về chủ thể, về nội dung (đối tượng, giá cả, fương thức thanh toán) dẫn đến việc xác lập GDDS gây thiệt hại cho 1 or cả 2 bên, chính sự nhầm lẫn này đã làm mất đi tính chất tự nguyện ¤ GDDS.
- GDDS do bị lừa dối or đe dọa: Đây là hvi cố ý of 1 bên nhằm làm cho bên kia tin tưởng dẫn tới xác lập GDDS thông thường để thực hiện việc lừa dối, 1 bên thường đưa ra ~ lợi ích để dẫn tới việc xác lập GDDS.
     Trong tr/hợp do bị đe dọa or lừa dối đã làm mất đi tính chất tự nguyện của các chủ thể tham gia giao dịch (nhiều tr/hợp o chỉ đơn thuần là GDDS mà còn bao hàm cả qhệ hình sự như lừa đảo để nhằm chiếm đoạt TS).
b/ ĐK về hình thức:
ĐK này chỉ là ĐK bắt buộc ¤ tr/hợp PL có quy định fải tuân theo các quy định về hình thức như HĐ mua bán nhà ở, HĐ chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn = QSD đất, HĐ cầm cố or thế chấp. Về hình thức của GDDS can được thể hiện dưới các dạng :
- Hình thức = lời nói hay còn gọi là HĐ miệng, di chúc miệng được xác lập ¤ ~ tr/hợp I định như TS có giá trị o lớn giữa các bên có mối qhệ thân thiết với nhau. Tuy nhiên đ/v hình thức này khi có tranh chấp xảy ra thì thông thường o có cơ sở fáp lý để công nhận quyền và nghĩa vụ của các bên do đó thường o được chấp nhận yêu cầu.
- GDDS = văn bản là 2 bên xác lập giao dịch = văn bản ¤ đó thỏa thuận đầy đủ các điều khoản (if là hợp đồng). Đây là cơ sở fáp lý để cơ quan có thẩm quyền xem xét quyền và nghĩa vụ các bên theo HĐ. Thông thường HĐ được lập thành nhiều bản có giá trị fáp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 1 bản làm căn cứ. Tuy nhiên khi thực hiện xong HĐ các bên fải hủy bỏ HĐ or xác lập thành văn bản là đã thực hiện xong HĐ.
- Hợp đồng = văn bản có chứng thực, chứng nhận of c/quan N2 có thẩm quyền ¤ ~ tr/hợp PL có quy định or các bên có thỏa thuận việc chứng nhận, chứng thực GDDS theo các thủ tục, trình tự được quy định tại Nghị định 75/2000/CP về công chứng, chứng thực. Ngoài ra đ/v tài sản chung of nhiều người (như nhà ở, QSD đất...) khi xác lập các GDDS fải được sự đồng ý = văn bản of các chủ sở hữu dưới các hình thức ký vào văn bản đó or thông qua hợp đồng ủy quyền cho fép chuyển quyền sở hữu, quyền use TS.
* Lưu ý: Đ/v hợp đồng chuyển nhượng QSD đất ngoài các quy định tại điều 131 thì căn cứ vào luật đất đai năm 1993, 2003 thì đất chuyển nhượng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSD đất theo luật đất đai 1987, 1993, 2003. Ngoài ra l đang use đất có 1 ¤ các loại giấy tờ được quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 50 của luật đất đai năm 2003 xác lập hợp đồng trước ngày 01/7/2004 cũng được xác định là hợp pháp.
     Bên chuyển nhượng QSD đất và bên nhận chuyển nhượng fải có đầy đủ các ĐK theo quy định of PL.
     HĐ chuyển nhượng QSD đất fải lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan công chứng or chứng thực of cơ quan N2 có thẩm quyền mới có hiệu lực fáp lý. Tuy nhiên, đ/v các tài sản PL quy định fải đăng ký quyền sở hữu thì thời điểm chuyển giao quyền sở hữu o fải khi hợp đồng có hiệu lực mà từ khi đăng ký quyền sở hữu theo quy định của PL.




Câu 3: Khái niệm và phân loại GVDS vô hiệu:
1/ Khái niệm: Theo quy định tại điều 136 BLDS thì GDDS vô hiệu là giao dịch vi fạm 1 ¤ các ĐK có hiệu lực được quy định tại điều 131 của BLDS o làm fát sinh các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể, o được N2 thừa nhận. Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố GDDS vô hiệu là tòa án, khi xem xét căn cứ vào các quy định của PL để tuyên bố GDDS vô hiệu.
2/ Các loại GDDS vô hiệu:
- GDDS vô hiệu do vi fạm về hình thức (Đ139): khi 1 GDDS vi fạm về hình thức y/c tòa án g/q thì tòa án QĐ gia hạn cho các bên ¤ thời hạn 1 tháng kể từ thời điểm QĐ để các bên thực hiện các quy định về hình thức theo PL, các bên thực hiện đúng thì GDDS có giá trị pháp lý, ¤ tr/hợp các bên o thực hiện đúng thì tòa án mới áp dụng PL dân sự tuyên bố GDDS vô hiệu.
- GDDS vi fạm điều cấm of PL, trái đạo đức XH vô hiệu ngay thời điểm xác lập vì loại giao dịch này xâm fạm tới lợi ích N2, lợi ích công cộng Ï vào các bên có biết hay o ¤ tr/hợp có thiệt hại cho các bên thì mỗi bên fải tự chịu fần thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mình.
- GDDS giả tạo được xác lập giữa các bên vô hiệu ngay từ thời điểm mà các bên xác lập (Đ138) vì bản chất của loại giao dịch này o làm fát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.
- GDDS vô hiệu do bị nhầm lẫn, đe dọa. lừa dối thì can vô hiệu nghĩa là khi bên bị thiệt hại y/c thì mới áp dụng PL để tuyên bố vô hiệu. Nếu bên bị thiệt hại y/c thì GDDS đó vẫn có giá trị fáp lý buộc các bên fải thực hiện đúng cam kết.
- GDDS vô hiệu toàn bộ và GDDS vô hiệu từng fần: GDDS vô hiệu toàn bộ nghĩa là toàn bộ nội dung của GDDS đó VPPL o được thừa nhận. Tuy nhiên đ/v 1 số tr/hợp chỉ 1 fần của GDDS vô hiệu mà o ảnh hưởng đến fần ≠ thì được xác định là GDDS vô hiệu 1 fần.

Câu 4: Hậu quả pháp lý của GDDS vô hiệu:
     Theo quy định tại điều 146 BLDS khi GDDS vô hiệu thì tòa án sẽ tuyên bố hủy bỏ giao dịch đó và buộc các bên phải trả lại cho nhau tình trạng ban đầu. Tuy nhiên khi g/q GDDS vô hiệu o chỉ đơn thuần là tuyên bố hủy bỏ giao dịch đó mà fải g/q hậu quả pháp lý của giao dịch vì chúng liên quan đến TS khi g/q hậu quả pháp lý cần xác định các yếu tố sau:
- Xác định lỗi: Có thể là lỗi của 1 bên or lỗi của cả 2 bên.
+ Lỗi của 1 bên là tr/hợp bên có hành vi làm cho bên kia nhầm tưởng là tài sản đủ ĐK để chuyển dịch or là tài sản Î sở hữu duy I của mình.
+ ¤ tr/hợp cả 2 bên đều có lỗi thì xác định mức độ lỗi theo tỷ lệ % (¤ thực tế chỉ mang tính chất tương đối).
- Xác định thiệt hại: Khi GDDS vô hiệu thì cơ quan có thẩm quyền phải xác định thiệt hại. Thiệt hại bao gồm các khoản tiền đã bỏ ra để sửa chữa, khôi phục lại tình trạng ban đầu do bên kia đã làm hư hỏng or tháo dỡ or khoản tiền mà 1 bên đã bỏ ra để cải tạo, sửa chữa, xây dựng làm tăng giá trị của TS; thiệt hại còn bao gồm 1 khoản tiền chênh lệch tăng or giảm tính từ thời điểm xác lập giao dịch đến thời điểm xét xử, để xác định chính xác thiệt hại này thông thường cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng định giá, nếu o thành lập hội đồng định giá thì căn cứ vào giá được niêm yết tại địa fương thông qua các cơ quan, tổ chức thực hiện chức năng này.
- Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại: Theo khoản 2 điều 146 quy định: bên có lỗi làm cho GDDS vô hiệu fải bồi thường thiệt hại. Do vậy xác định trách nhiệm bồi thường như sau:
+ If các bên đều có lỗi tương đương với nhau làm cho giao dịch vô hiệu thì mỗi bên fải chịu ½ giá trị thiệt hại. if xác định mức độ lỗi nhiều hơn thì fải tính theo tỷ lệ %.
+ Tr/hợp 1 bên có lỗi thì fải bồi thường toàn bộ thiệt hại (tuy nhiên khi bồi thường tính theo tỷ lệ % nghĩa vụ mà bên kia đã thực hiện) chẳng hạn ¤ hợp đồng mua bán nhà, bên bán có lỗi toàn bộ thì fải bồi thường toàn bộ thiệt hại but bên mua mới trả được ½ số tiền thì bên bán chỉ bồi thường ½ số tiền tương ứng với fần bên mua đã thực hiện. ¤ tr/hợp hoa lợi, lợi tức thu được từ GDDS vô hiệu tùy theo từng tr/hợp mà tuyên bố tịch thu sung công quỹ N2 (như khoản tiền lãi đã trả cho nhau ¤ hợp đồng vay ngoại tệ sẽ tuyên bố sung công quỹ N2).
* Hậu quả fáp lý ¤ trường hợp GDDS bị vô hiệu đ/v l thứ 3 ngay tình:
Ngay tình được hiểu là l thứ 3 o biết và o thể biết GDDS được thiết lập trước đó bị vô hiệu. Hậu quả đã được quy định tại điều 147 BLDS, về ngtắc xử lý như sau:
- Tr/hợp GDDS bị vô hiệu but TS là động sản o fải đăng ký QSH đã được chuyển cho l thứ 3 ngay tình = 1 GDDS thì GDDS đó vẫn có giá trị fáp lý.
- Đ/v bất động sản (nhà, đất) or là động sản (ô tô, mô tô, tàu biển....) hiện nay ¤ dự thảo của BLDS sửa đổi quy định theo hướng 2 fương án ¹ nhau:
+ Phương án 1: ¤ tr/hợp GDDS bị vô hiệu TS đã được chuyển cho l thứ 3 ngay tình thì GDDS với l thứ 3 bị vô hiệu trừ tr/hợp l thứ 3 ngay tình nhận được TS này thông qua bán đấu giá  or giao dịch với l mà theo bản án or QĐ of c/quan có thẩm quyền xác định họ là chủ sở hữu but sau đó bản án bị hủy or bị sửa.                 
+ Phương án 2: ¤ mọi tr/hợp l thứ 3 ngay tình tự mua or mua thông qua bán đấu giá of các cơ quan có thẩm quyền ≠ đều bị xác định là vô hiệu, but l thứ 3 ngay tình có quyền y/c bồi thường thiệt hại (cơ quan thi hành án kê biên bán đấu giá sai thì thi hành án fải bồi thường cho l thứ 3 ngay tình).

Câu 5: Đối tượng và p2 điều chỉnh luật DS:
1/ Đối tượng điều chỉnh: ~ qhệ về TS và qhệ nhân thân fát sinh giữ các chủ thể ¤ quá trình fân fối lưu thông, tiêu thụ SP hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của các thành viên ¤ XH. Như vậy đ/tượng điều chỉnh của luật DS bao gồm 2 nhóm đối tượng:
a/ Quan hệ tài sản:~ qhệ giữa l với l liên quan đến 1 TS I định. Đây là nhóm qhệ chủ yếu Î đối tượng điều chỉnh của luật DS.
* Đặc điểm của qhệ TS như sau:
- Qhệ TS là đ/tượng điều chỉnh của luật DS phát sinh ¤ ~ qhệ KT cụ thể của quá trình SX phân phối, lưu thông dịch vụ giữa các chủ thể.
- Qhệ TS mang tính chất hàng hóa tiền tệ đền bù ngang giá giữa các chủ thể tham gia. (Ban hành bảng khung giá đất nhằm để tính thuế, đền bù, giải tỏa ngang giá…).
- Về cơ bản các qhệ tài sản ¤ luật DS mang tính chất đền bù ngang giá but ¤ 1 số tr/hợp I định các qhệ TS fát sinh giữa các chủ thể o mang tính chất đền bù ngang giá giữa các chủ thể như: Thừa kế ¤ di chúc or hợp đồng tặng, cho tài sản.
b/ Quan hệ nhân thân: Là qhệ giữa l với l về ~ lợi ích phi vật chất o mang tính chất hàng hóa tiền tệ, o mang tính chất đền bù ngang giá như: tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, họ tên, hình ảnh, bí mật đời tư.
* Các qhệ nhân thân được PL dân sự bảo vệ thông qua ~ biện pháp như sau:
- Tự mình y/c l vi fạm fải chấm dứt hvi vi fạm.
- Y/c tòa án or cơ quan N2 có thẩm quyền ≠ buộc l vi fạm fải chấm dứt hành vi vi fạm: xin lỗi công khai, cải chính công khai trên các fương tiện thông tin đại chúng.
- Buộc l vi fạm fải bồi thường vật chất, tinh thần = khoản tiền I định.
* Đặc điểm của qhệ nhân thân:
- Qhệ nhân thân luôn gắn liền với các chủ thể, o thể chuyển giao cho l ¹.
- Qhệ nhân thân do luật DS điều chỉnh o mang tính chất đền bù ngang giá. Tuy nhiên BLDS 1995 quy định bồi thường tổn hại về tinh thần =1 khoản tiền I định tại điều 27, điều 613, 614, 615 nhằm bảo vệ 1 cách đầy đủ triệt để quyền nhân thân.
2/ P2 điều chỉnh:~ cách thức, biện fáp mà N2 tác động lên các qhệ TS và các qhệ nhân thân làm cho các qhệ này fát sinh thay đổi or chấm dứt fù hợp với ý chí N2.
     Xuất phát từ đ/tượng điều chỉnh và các đặc điểm nên P2 điều chỉnh của luật DS là bình đẳng, thỏa thuận và quyền định đoạt của các chủ thể tham gia. Tuy nhiên, fải fù hợp với PL và đạo đức XH.Các chủ thể th/gia vào qhệ TS, qhệ nhân thân do luật DS điều chỉnh có quyền lựa chọn, tham gia vào qhệ nào, cách thức th/gia, fương thức thực hiện các quyền và nghĩa vụ kể cả tr/nhiệm DS ¤ tr/hợp 1 bên o thực hiện or thực hiện o đúng cam kết thỏa thuận.
     Xuất phát từ các đ2 của đ/tượng điều chỉnh, P2 điều chỉnh của luật DS khi g/q các tranh chấp là các bên tự hòa giải với nhau. Do vậy, hòa giải là 1 thủ tục bắt buộc khi g/q các tranh chấp dân sự, nếu hòa giải o thành thì mới đưa vụ án ra xét xử trừ ~ tr/hợp PL quy định o được fép hòa giải or o thể tiến hành hòa giải được. 

Câu 6:  Định nghĩa luật DS, fân biệt luật DS với 1 số ngành luật #:
1/ ĐN Luật DS: Luật DS là 1 ngành luật ¤ hệ thống PL VN bao gồm tổng hợp các VPPL đ/chỉnh các qhệ TS mang tính chất hàng hóa, tiền tệ và các qhệ nhân thân trên cơ sở độc lập, bình đẵng và quyền tự định đoạt của các chủ thể khi tham gia vào qhệ đó.
2/ Phân biệt luật DS với 1 số ngành luật ≠:
a/ Giữa luật DS với luật HNGĐ:
Hai ngành luật đều có đ/tượng điều chỉnh giống nhau là các qhệ TS và qhệ nhân thân but điểm cơ bản để fân biệt hai ngành luật là:
- Luật DS chủ yếu điều chỉnh các qhệ TS mang tính chất hàng hóa, tiền tệ ngược lại luật HNGĐ chủ yếu điều chỉnh các qhệ nhân thân giữa vợ, chồng, cha, mẹ và các con cũng như các thành viên ≠ ¤ gia đình.
- ¤ qhệ HNGĐ yếu tố tình cảm là nét đặc trưng gắn bó với các chủ thể ¤ nhiều tr/hợp nó QĐ tồn tại, thay đổi, chấm dứt quan hệ HNGĐ, đồng thời yếu tố tình cảm QĐ fải chi fối qhệ TS do đó hoàn toàn ¹ với luật DS là qhệ TS mang tính chất đền bù ngang giá.
- Quan hệ HNGĐ fát sinh dựa trên ~ sự kiện fáp lý đặc biệt nên mang tính chất lâu dài, bền vững như việc kết hôn, sinh đẻ, nhận nuôi con nuôi nên hoàn toàn ≠ với ~ căn cứ làm fát sinh qhệ PL dân sự như: Hợp đồng, thừa kế, bồi thường thiệt hại ngoài HĐ.
     Tuy nhiên ¤luật DS chỉ quy định ~ quyền về HNGĐ còn các ĐK, thủ tục cụ thể được điều chỉnh bởi luật HNGĐ.
b/Luật DS với luật KT: Giữa 2 ngành luật này đều có đ/tượng đ/chỉnh là các qhệ TS mang t/chất hàng hóa, tiền tệ đền bù ngang giá but điểm cơ bản để fân biệt là qhệ KT fát sinh giữa các chủ thể có ĐKKD và nhằm mục đích lợi nhuận còn đ/v luật DS chủ thể mở rộng hơn và nhằm mục đích SH, tiêu dùng.          

Câu 7:  Nhiệm vụ và các ng/tắc cơ bản of luật DS:
1/ Nhiệm vụ của luật DS:
- Xác lập và củng cố sự bình đẳng giữa các thành phần KT Î các hình thức sở hữu ≠ nhau: sở hữu N2, SH tập thể, SH tư nhân...trên cơ sở đó tạo ĐK cho all các chủ thể fát huy được vai trò của mình ¤ nền KT quốc dân. Tuy nhiên sự bình đẵng giữa các chủ thể là bình đẳng về fương diện fáp lý.
- Tạo ra 1 hành lang fáp lý cho các chủ thể tham gia vào các qhệ TS và nhân thân Î đ/tượng đ/chỉnh của luật DS fải tuân theo trên cơ sở đó N2 mới đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể khi có tranh chấp xảy ra. Đây cũng là cơ sở để cho các đương sự thực hiện nghĩa vụ chứng minh của mình khi có y/c cơ quan N2 có thẩm quyền g/q tranh chấp.
- Quy định các chủ thể tham gia quan hệ PL dân sự cũng như quyền và nghĩa vụ của các chủ thể như: cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình để tạo cơ sở pháp lý g/q tranh chấp phát sinh tại cơ quan N2 có thẩm quyền.
2/ Những nguyên tắc cơ bản của luật DS:
~ tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt toàn bộ ~ quy định của luật DS. ~ nguyên tắc cơ bản được fân thành nhiều nhóm ≠ nhau, ¤ đó nhóm nguyên tắc thể hiện bản chất của qhệ DS mang t/chất quan trọng I .


a/ Ng/tắc tự do, tự nguyện cam kết thỏa thuận (Điều 7):
Là các chủ thể có quyền tự do cam kết thỏa thuận o được trái với PL và đạo đức XH. Ng/tắc này có t/chất quan trọng, hạn chế sự can thiệp tối đa của N2 vào các qhệ DS. Vì vậy, sự thể hiện của ng/tắc này được thể hiện ¤ các chế định cơ bản như sau:
- ¤ chế định nghĩa vụ và hợp đồng DS: các chủ thể có quyền tự do cam kết thỏa thuận về đối tượng, giá cả, về quyền và nghĩa vụ kể cả trách nhiệm DS. Do đó ¤ hầu hết các điều luật điều có quy định "trừ tr/hợp các bên có thỏa thuận ¹". Khi có tranh chấp xảy ra sẽ g/q theo sự thỏa thuận của các bên trừ tr/hợp thỏa thuận đó trái với PL và đạo đức XH.
- ¤ chế định thừa kế PL quy định l có TS có quyền lập di chúc cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào được hưởng Ï vào l đó có nằm ¤ hàng thừa kế hay o, vợ chồng có quyền thỏa thuận lập di chúc chung và QĐ thời điểm có hiệu lực của di chúc là l sau cùng chết.
b/ Nguyên tắc bình đẵng (điều 8):
Bình đẵng về địa vị pháp lý o phụ Î vào địa vị XH về giới tính, tôn giáo, dân tộc các chủ thể đều có quyền tham gia vào các qhệ DSDS. Ng/tắc này nhằm mục đích xóa bỏ sự ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến tạo nên sự bất bình đẵng giữa nam và nữ cũng như giữa các thành viên ≠ ¤ XH. Nguyên tắc bình đẵng ¤ luật DS được thể hiện:
- Mọi cá nhân đều có năng lực PLDS như nhau đó là khả năng hưởng quyền và gánh vác các nghĩa vụ.
- Bình đẵng về các hình thức sở hữu, all các hình thức sở hữu đều được PL bảo hộ Ï vào sở hữu của N2, của tập thể hay của tư nhân. N2 tạo ĐK cho all các chủ thể Î các hình thức sở hữu ≠ nhau thực hiện các quyền của mình trên cơ sở quy định của PL.
- PL quy định ~ l thừa kế cùng hàng được hưởng di sản ngang nhau Ï l đó là con trai hay con gái, con ¤ giá thú hay con ngoài giá thú.
- All các chủ thể đều bình đẵng ¤ việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ Ï vào các yếu tố nhân thân.
c/ Ng/tắc áp dụng tập quán - áp dụng tương tự PL (Điều 14):
Việc áp dụng tập quán-áp dụng tương tự PL ¤ ~ ĐK như sau:
- PL chưa quy định và các bên o có thỏa thuận
- Có tập quán tại địa fương or 1 quy phạm PL tương tự có thể áp dụng để g/q tranh chấp.
- Tập quán đó o được trái với ~ nguyên tắc cơ bản của BLDS.(VD: Tây bắc: muốn cưới vợ fải bắt cóc 3 ngày; Tây Nguyên: tục nối dây..)    

Câu 8: Hiệu lực của BLDS:
1/ Hiệu lực của BLDS: BLDS năm 1995 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/96 do đó all các GDDS fát sinh từ thời điểm này đều áp dụng các quy định của các văn bản vào thời điểm xác lập giao dịch đó cụ thể như sau:
- Đ/v các GDDS về nhà ở (mua bán, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, thừa kế nhà ở fát sinh trước ngày 01/7/91) sẽ áp dụng NQ số 58/1998/UBTVQHK10 về GDDS về nhà ở xác lập trước ngày 01/7/91 để giải quyết.
- Đ/v các GDDS về nhà ở xác lập từ ngày 01/7/91 - 30/6/96 sẽ áp dụng fáp lệnh về nhà ở để g/q. Các quy định này nhằm mục đích bvệ quyền và lợi ích giữa các bên vào thời điểm xác lập dân sự.
2/ Thời hạn:
     Thời hạn là 1 khoảng time được xác định từ thời điểm này đến thời điểm ≠. Thời hạn can được xác định = giờ, ngày, tuần, tháng, năm or = 1 sự kiện cụ thể can xảy ra.
     Thời hạn được áp dụng theo các quy định của BLDS, trừ tr/hợp PL có quy định ≠ or các bên có thỏa thuận ≠.
     Thời hạn được tính theo năm dương lịch.
3/ Thời hiệu:
Thời hiệu là 1 thời hạn do PL quy định mà khi kết thúc thời hạn đó chủ thể được hưởng quyền DS được miễn trừ thực hiện nghĩa vụ DS or bị mất quyền khởi kiện trước tòa án. Thời hiệu bao gồm 3 loại như sau:
a/ Thời hiệu khởi kiện: Là thời hạn do PL quy định mà khi kết thúc thời hạn này thì ~ l có quyền mất quyền khởi kiện trước tòa án.
* Khi áp dụng thời hiệu khởi kiện cần chú ý một số điểm sau:
* Đ/v Hợp đồng DS: PL quy định thời hiệu khởi kiện các tranh chấp về HĐ DS là 3 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp fáp bị xâm fạm. Tuy nhiên ¤ từng thời điểm các văn bản PL quy định về thời hiệu khởi kiện ≠ nhau:
+ Theo điều 56 pháp lệnh hợp đồng DS  thì thời hiệu khởi kiện là 3 năm kể từ ngày xảy ra vi fạm (áp dụng đ/v HĐ xác lập trước ngày 1/7/96)
VD: Ngày 16/4/92 A vay nợ B (30 trđ, 1 năm) ® đến ngày 16/4/93 ( A không trả nợ) Þ hết ngày 15/4/96 (3 năm): B o có quyền khởi kiện.
+ Từ ngày 1/7/96  BLDS o qui định thời hiệu khởi kiện các tranh chấp với các HĐDS. Do đó, về nguyên tắc luật o cấm thì thời hiệu khởi kiện là vô hạn. Nghĩa là bất cứ thời điểm nào cũng có quyền thực hiện việc khởi kiện.
+ Khoản 2 điều 36 P/lệnh thừa kế quy định thời hạn 3 năm (10/9/90 ® hết ngày 9/9/93) kể từ thời điểm mở thừa kế cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện yêu cầu l thừa kế thực hiện nghĩa vụ TS do l chết để lại, thanh toán các chi fí từ di sản. Qui định này được áp dụng đ/v tr/hợp mở thừa kế trước ngày 1/7/96 . BLDS o nêu thời hiệu khởi kiện các tranh chấp trên nên các tranh chấp trên fát sinh mở thừa kế từ ngày 1/7/96 trở về sau thì không giới hạn thời hiệu khởi kiện (vô hạn).
+ Từ 1/1/2005 theo quy định tại điều 159 BLTTDS thì thời hiệu khởi kiện các tranh chấp về DS (theo nghĩa rộng) bao gồm: tranh chấp về DS, KT, LĐ là 2 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp fáp bị xâm phạm.
VD: 20/2/05 (vi fạm) ® (2 năm) hết ngày 19/2/07 (hết thời hiệu khởi kiện)
* Đ/v việc thừa kế tài sản: Thời hiệu khởi kiện được quy định kể từ ngày (thời điểm) mở thừa kế (thời điểm l có TS chết). Việc y/c khởi kiện chia di sản thừa kế, xác nhập quyền thừa kế của mình or tước bỏ quyền thừa kế của l ¹ thì thời hiệu khởi kiện là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế. Tuy nhiên ¤ từng time cụ thể như sau:
+ Khoản 4 điều 36 P/lệnh thừa kế quy định: Nếu l có TS chết trước ngày 10/9/90 (ngày pháp lệnh thừa kế được ban hành) thì thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế cho đến hết ngày 9/9/2000 (10 năm), nếu quá thời hạn này thì mất quyền khởi kiện (10/9/90 ® hết 9/9/2000).
+ Theo quy định tại điều 36 pháp lệnh thừa kế nếu l có TS mở thừa kế từ ngày 10/9/90 cho đến ngày 30/6/96 thì thời hiệu khởi kiện là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
+ Từ ngày 01/7/96 theo quy định tại điều 648 của BLDS thì thời hiệu khởi kiện là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
Lưu ý:
- Đối với việc xác định thời hiệu khởi kiện quyền thừa kế nhà ở xác lập trước ngày 1/7/91 (ngày pháp lệnh nhà ở có hiệu lực) thì theo Nghị quyết 58/1998/QH10 thì nếu các đương sự chưa khởi kiện mà PL có qui định về thời hiệu khởi kiện thì time từ 1/7/96 đến 1/1/99 o tính vào thời hiệu khởi kiện nghĩa là thời hiệu khởi kiện fải cộng thêm time trên (time 30 tháng).
VD: Bà B chết vào ngày 1/12/89 để lại di sản (nhà, đất) cho các con. Thời điểm mở thừa kế: 1/12/89 (trước 10/9/90) ® thời hiệu khởi kiện đến hết 9/9/2000 (theo K4, Đ36 - PL thừa kế). Nhưng do thừa kế nhà ở xác lập trước ngày 1/7/91 nên theo NQ:58/QH10 thì thời hạn khởi kiện cuối cùng là hết 9/3/2003 (cộng thêm 30 tháng).
- Đ/v tài sản chung of vợ chồng: khi 1 bên chết trước thì thời điểm mở thừa kế được tính từ thời điểm l có TS chết chứ o fải thời điểm l sau cùng chết. Khi đã hết thời hiệu khởi kiện thì TA o thụ lý g/q các tranh chấp fát sinh mà trả lại đơn kiện cho l khởi kiện. Tuy nhiên if có 1 ¤ các căn cứ bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện thì thời hiệu khởi kiện được tính như sau : Theo điều 171 thời hiệu khởi kiện được bắt đầu lại từ sau ngày xảy ra các sự kiện :
. Bên có nghĩa vụ đã thực hiện 1 fần nghĩa vụ đ/v l khởi kiện.
. Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận toàn bộ nghĩa vụ đ/v bên có quyền.
. Các bên đã tự hòa giải với nhau nghĩa là các bên đã tự thỏa thuận về v/đ liên quan đến TS thì thời hiệu khởi kiện được bắt đầu lại. Tr/hợp này can xảy ra khi còn thời hiệu k/kiện or khi đã hết thời hiệu k/kiện đều là căn cứ để bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện.
 b/ Thời hiệu hưởng quyền DS và thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ DS:
- Thời hiệu hưởng quyền DS: là thời hạn do PL quy định. Khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưỡng quyền DS (thời hiệu này o áp dụng đ/v tài sản Î sở hữu của toàn dân) ¤ tr/hợp cụ thể PL quy định thời hiệu hưởng quyền DS ¹ nhau.
- Thời hiệu miễn trừ việc thực hiện nghĩa vụ DS: là thời hạn do PL quy định. Khi kết thúc thời hạn đó l có nghĩa vụ được miễn trừ việc thực hiện nghĩa vụ DS (thời hiệu này o áp dụng ¤ việc thực hiện nghĩa vụ đ/v N2)
VD: A trộm xe của B è Tháng 2/2003 TA xử A fải bồi thường cho B là 20 triệu đồng và án fạt tù là 5 năm.
* Thời hiệu khởi kiện:
- 3 năm đ/v cá nhân (kể từ ngày bản án có hiệu lực) B phải làm đơn y/c thi hành án.
- 1 năm đ/v tổ chức. 
Câu 9: Kh/niệm, đ2 và các yếu tố of qhệ PL dân sự
1. Khái niệm, đặc điểm:
Quan hệ PLDS là ~ qhệ XH (qhệ TS, qhệ nhân thân) được các quy phạm PLDS điều chỉnh.Qhệ PLDS có các đặc điểm như sau:
+ Quan hệ PLDS luôn luôn mang tính chất ý chí đó là mong muốn, là nguyện vọng của các chủ thể tham gia. Tuy nhiên, ý chí của các chủ thể tham gia fải fù hợp với ~ quy định của PL.
+ Các qhệ PLDS chủ yếu là qhệ TS. Vì vậy, các chủ thể luôn luôn lấy lợi ích làm tiền đề nên các tr/chấp DS thường fát sinh hết sức đa dạng và gay gắt, nhiều tr/hợp việc g/q rất khó khăn.
2. Các yếu tố của quan hệ PL dân sự:
a/ Chủ thể của qhệ PLDS: Bao gồm cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình và tổ hợp tác (tuy nhiên đ/v tổ hợp tác ¤ BLDS sửa đổi o đưa thành 1 chủ thể độc lập của qhệ PL DS.
- Đ/v cá nhân PL quy định: Phải có năng lực PL và năng lực hành vi.
- Đ/v fáp nhân: Fải đảm bảo các ĐK PL quy định đ/v fáp nhân và do l đứng đầu fáp nhân thực hiện (Điều 94).
b/ Khách thể of qhệ PLDS:~ lợi ích mà chủ thể tham gia hướng tới. Khách thể of qhệ PLDS tùy theo từng qhệ cụ thể được quy định ≠ nhau như: QSH (kh/thể là TS), nghĩa vụ và hợp đồng DS (kh/thể là hành vi-dịch vụ), quyền tác giả (kh/thể là kết quả của sáng tạo tinh thần). Ngoài ra kh/thể của qhệ PLDS là  lợi ích nhân thân #.
c/ Nội dung của quan hệ PLDS: Là tổng hợp các quyền và nghĩa vụ mà các chủ thể tham gia cam kết thỏa thuận or do PL quy định.Tùy theo từng tr/hợp cụ thể mà các bên thỏa thuận hay PL quy định ≠ nhau.

Câu 10: Cá nhân - chủ thể của qhệ PL DS:
1. Năng lực PLDS của cá nhân: Là khả năng của cá nhân được hưởng quyền và gánh vác các nghĩa vụ DS. Năng lực PLDS của cá nhân bắt đầu từ thời điểm cá nhân sinh ra và chấm dứt khi cá nhân chết or bị tuyên bố là đã chết.
* Năng lực PLDS của cá nhân có các đ/điểm sau:
- Mọi cá nhân đều bình đẵng về năng lực PLDS bao gồm cả khả năng hưởng quyền và gánh vác các nghĩa vụ DS.
- N2 tạo đ/k cho các quyền và nghĩa vụ DS trở thành các quyền và nghĩa vụ cụ thể thông qua các quy định of PL như: quyền tự do KD, quyền khai sinh, quyền kết hôn, quyền ly hôn, quyền thừa kế thông qua các c/quan có thẩm quyền và cách thức thực hiện các quyền năng.
* Nội dung năng lực PLDS của cá nhân: Bao gồm tổng hợp các quyền và nghĩa vụ ¤ đó có quyền về nhân thân, quyền về TS được PL công nhận: quyền thừa kế, quyền hợp đồng, QSD đất… Các quyền này được ghi nhận ¤ Hiến pháp, ¤ luật DS và ¤ các văn bản ≠.
* Tuyên bố 1 người mất tích hoặc 1 người đã chết:
Nguyên tắc: Năng lực PLDS của cá nhân fát sinh từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó chết. Tuy nhiên ¤1 số tr/hợp cá nhân bị biệt tích lâu năm, o có tin tức là l đó còn sống hay đã chết thì ~ l có quyền và nghĩa vụ liên quan có quyền y/c tòa án tuyên bố l đó bị mất tích hay đã chết để g/q các qhệ nhân thân và TS của l đó.
♦Tuyên bố 1 người mất tích:
     ¤ tr/hợp 1 l biệt tích đã 2 năm mà o có tin tức là còn sống hay đã chết thì ~ l có quyền và nghĩa vụ liên quan (cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên) có quyền y/c tuyên bố mất tích, tòa án sẽ g/q theo quy định của BLTTDS nếu l vợ đồng thời y/c tòa án g/q cho ly hôn thì khi tòa án tuyên bố mất tích cũng QĐ cho ly hôn.
     ¤ tr/hợp l bị tuyên bố mất tích trở về thì có quyền y/c tòa án hủy bỏ QĐ tuyên bố mất tích, tuy nhiên QĐ cho ly hôn vẫn có giá trị fáp lý. Nếu 2 l muốn trở lại chung sống với nhau thì fải đăng ký kết hôn theo quy định của PL.
♦Tuyên bố 1 người đã chết: ¤ các tr/hợp sau:
+ Sau 3 năm kể từ ngày QĐ tuyên bố l đã bị mất tích có hiệu lực PL vẫn o có tin tức là l đó còn sống hay đã chết.
+ Sau 5 năm kể từ khi chiến tranh chấm dứt o có tin tức là l đó còn sống hay đã chết.
+ Sau 1 năm kể từ ngày xảy ra các sự kiện do thảm họa thiên tai hoặc tai nạn mà o tìm thấy thi thể của nạn nhân. Trên cơ sở đó tòa án ra QĐ tuyên bố l đó là đã chết và qhệ nhân thân cũng như qhệ vợ chồng chấm dứt kể từ ngày QĐ có hiệu lực. Tài sản của l tuyên bố là đã chết được g/q theo PL về thừa kế.
     ¤ tr/hợp l bị tuyên bố là đã chết trở về or có tin tức xác thực là l đó đang còn sống thì chính l đó or ~ l có liên quan có quyền y/c tòa án hủy bỏ QĐ tuyên bố là đã chết và qhệ nhân thân được g/q như sau: Phục hồi các qhệ nhân thân cho l đó; đ/v qhệ HN: nếu l vợ or l chồng chưa kết hôn với l ≠ thì đương nhiên fục hồi qhệ HN, nếu đã kết hôn với l ≠ thì qhệ HN sau có giá trị fáp lý.                    
2. Năng lực hành vi (NLHV):Là k/năng của cá nhân = hành vi của mình xác lập thực hiện các quyền và nghĩa vụ DS cụ thể căn cứ vào độ tuổi và k/năng nhận thức PLDS fân thành các mức độ năng lực hvi DS ≠:
- NLHVDS đầy đủ là l từ đủ 18 tuổi trở lên có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình thì có quyền tự mình tham gia các GDDS và tự chịu trách nhiệm bằng TS khi gây thiệt hại cho l ≠.
- Mất NLHVDS: l bị bệnh tâm thần or mất các bệnh # mà o có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình thì theo y/c của ~ l có quyền và lợi ích liên quan, tòa án sẽ tuyên bố mất NLHVDS trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định có thẩm quyền. Như vậy trong BLDS 1995 quy định chặt chẽ hơn các thủ tục tuyên bố 1 l mất NLHVDS để hạn chế sự lợi dụng về TS của ~ l khi tham gia vào các GDDS.
     Khi 1 l bị tuyên bố mất NLHVDS thì all ~ GDDS of ~ l này (mua bán, trao đổi, chuyển nhượng…) đều do l đại diện theo PL xác lập thực hiện vì ~ l này họ o có khả năng nhận thức và thể hiện ý chí của mình khi tham gia các GDDS. Tuy nhiên nếu l bị tuyên bố mất NLHVDS trở lại có khả năng nhận thức thì tòa án sẽ ra QĐ hủy bỏ QĐ tuyên bố mất NLHVDS theo y/c của l đó or ~ l có liên quan, việc tuyên bố mất NLHVDS được xác định là việc DS ¤ tố tụng nên theo 1 thủ tục riêng biệt.
- Hạn chế NLHVDS of cá nhân ¤ tr/hợp 1 l bị nghiện ma túy or các chất kích thích ≠ dẫn tới fá tán TS of gia đình thì theo y/c của ~ l có quyền và lợi ích liên quan tòa án QĐ tuyên bố hạn chế NLHVDS của l này và chỉ định l giám hộ tham gia các GDDS khi 1 l bị tuyên bố hạn chế NLHVDS thì all các GDDS fải được sự đồng ý của l giám hộ, mục đích của việc này là nhằm ngăn chặn tình trạng dụ dỗ, mua chuộc vào việc nghiện hút sau đó lợi dụng để mua bán các tài sản bất hợp fáp.
- Không có NLHVDS theo quy định of BLDS thì l dưới 6 tuổi là l o có NLHVDS nên all GDDS of l này đều do l đại diện theo PL xác lập thực hiện.

Câu 11: Pháp nhân-chủ thể của qhệ PLDS:
1/ KN và các ĐK của pháp nhân:
Khác với cá nhân, pháp nhân là 1 tổ chức bao gồm nhiều thành viên hợp lại, tuy nhiên o phải tổ chức nào cũng có tư cách fáp nhân. Một tổ chức được công nhận là fáp nhân khi đảm bảo các quy định tại điều 94 BLDS như sau:
- Được thành lập 1 cách hợp fáp do cquan có thẩm quyền thành lập, cho fép thành lập, đăng ký or công nhận.
- Có cơ cấu, tổ chức chặt chẽ. (Tùy theo số lượng, quy mô và mục đích hoạt động, mỗi fáp nhân có 1 cơ cấu tổ chức ≠ nhau but fải đảm bảo sự fân công, fân nhiệm rõ ràng giữa các thành viên ¤ fáp nhân và thực hiện theo đúng các quy định của PL).
- Có tài sản độc lập với TS của cá nhân, fáp nhân or tổ chức ≠ và tự chịu trách nhiệm bằng TS của mình.
- Nhân danh mình tham gia các qhệ PLDS 1 cách độc lập. Khi tham gia các qhệ về DS, KT thì l đại diện hợp fáp của fáp nhân nhân danh fáp nhân thực hiện. Do vậy khi xác lập các GDDS liên quan đến fáp nhân fải xác định rõ ai là l đại diện hợp fáp. l đại diện hợp fáp có thể là :
+ l đứng đầu fáp nhân theo QĐ of cơ quan N2 có thẩm quyền or theo điều lệ of fáp nhân đó.
+ l đại diện theo ủy quyền là tr/hợp được l đứng đầu fáp nhân ủy quyền = văn bản thông qua các GDDS.
* Lưu ý: Khi tham gia xác lập các GDDS, đặc biệt là các fáp nhân KD thì fải xem xét l đại diện theo PL của fáp nhân thông qua điều lệ của fáp nhân đó, nếu l đại diện theo PL o thể trực tiếp tham gia được thì thực hiện việc ủy quyền hợp fáp cho các thành viên tham gia. Chẳng hạn theo điều lệ của bank nông nghiệp, bank công thương VN thì tổng GĐ là l đại diện theo PL tham gia các qhệ tố tụng (các chi nhánh chỉ là đơn vị hạch toán fụ thuộc).
* Khái niệm: Từ các ĐK của pháp nhân có thể đưa ra khái niệm khái quát về pháp nhân như sau: Pháp nhân là 1 tổ chức độc lập, được thành lập hợp pháp, có TS riêng và tự chịu trách nhiệm = TS của mình và nhân danh mình tham gia các quan hệ PL.
2/ Trách nhiệm DS của fáp nhân: fáp nhân chịu trách nhiệm = TS của mình đ/v ~ thiệt hại theo hợp đồng or ngoài HĐ do các thành viên of fáp nhân xác lập thực hiện nhân danh fáp nhân. Pháp nhân o chịu trách nhiệm thay cho các thành viên của fáp nhân gây thiệt hại cho l # nếu ¤ quá trình thực hiện o nhân danh fáp nhân or vượt quá fạm vi fáp nhân giao.
3/ Văn phòng đại diện và chi nhánh of pháp nhân: Pháp nhân có thể đặt văn fòng đại diện or chi nhánh ở nơi khác nơi đặt trụ sở của pháp nhân.
- Văn phòng đại diện là đơn vị phụ Î fáp nhân có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của fáp nhân và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó.
- Chi nhánh của fáp nhân cũng là đơn vị phụ Î fáp nhân có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc 1 fần của fáp nhân kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
Do vậy, fáp nhân fải chịu trách nhiệm về các quyền và nghĩa vụ do văn fòng đại diện và chi nhánh thực hiện kể cả tr/nhiệm bồi thường thiệt hại do văn fòng đại diện và chi nhánh gây ra.        

Câu 12: Hộ gia đình là chủ thể hạn chế of qhệ PLDS:
1/ KN hộ gia đình: ¤ các văn bản PL chưa đưa ra khái niệm cụ thể về hộ gia đình. Tuy nhiên, hộ gia đình là 1 chủ thể độc lập ¤ qhệ PLDS, I là liên quan đến TS là QSD đất được giao cho hộ gia đình.Do vậy, hộ gia đình can được hiểu là 1 chủ thể theo đó các thành viên cùng đóng góp công sức, TS chung ¤ hoạt động SX nông, lâm, ngư nghiệp hoặc 1 số lĩnh vực SX KD # do PL quy định kể cả ¤ lĩnh vực liên quan đến QSD đất giao cho hộ gia đình. Tuy nhiên, hộ gia đình là 1 chủ thể o có tư cách pháp nhân, o có cơ quan N2 nào QĐ thành lập. Do đó ¤ dự thảo BLDS sửa đổi đã xác định là các thành viên của hộ gia đình cử ra chủ hộ = văn bản để l này thực hiện các GDDS nhân danh hộ gia đình.
2/ Tài sản chung của hộ gia đình và trách nhiệm DS của hộ gia đình:
- Tài sản chung là do các thành viên cùng đóng góp or được giao để use vì ~ mục đích ¤ fạm vi PL quy định. Chính vì vậy mới xác định hộ gia đình là chủ thể hạn chế vì o thể tham gia all quan hệ PLDS.
- Trách nhiệm DS of hộ gia đình là trách nhiệm vô hạn nếu TS chung of hộ o đủ để bồi thường thì các thành viên fải liên đới bồi thường = tài sản của mình.

Câu 13: Đại diện
1/ K/n và ý nghĩa:
Chế định đại diện là 1 chế định quan trọng ¤ BLDS nhằm đảm bảo cho fáp nhân, cho cá nhân thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình thông qua l đại diện theo PL or đại diện theo ủy quyền để xác lập thực hiện các GDDS nhân danh fáp nhân, cá nhân đó.
2/ Các loại đại diện:
a/ Đại diện theo PL: Là tr/hợp l đại diện, l được đại diện cũng như quyền và nghĩa vụ của ~ l này do PL quy định (đại diện này còn được gọi là đại diện đương nhiên) Bao gồm:
- Cha mẹ đại diện cho con chưa thành niên.
- l đứng đầu fáp nhân theo điều lệ or theo QĐ của cơ quan N2 có thẩm quyền đại diện cho fáp nhân đó.
- l giám hộ đại diện cho l được giám hộ.
- l được tòa án chỉ định đại diện cho l bị hạn chế năng lực hành vi DS.
- ¤ tr/hợp # theo quy định của PL:Giám hộ ¤ BLDS được áp dụng đ/v ~ trường hợp:
+ Khi l chưa thành niên o còn cha mẹ, cha mẹ bị mất NLHVDS or còn cha mẹ but o thực hiện việc đại diện (như do ĐK công tác or fải thi hành hình fạt tù…)
+ l bị bệnh tâm thần o có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi.
Việc giám hộ bao gồm 2 loại:
. Giám hộ đương nhiên của l chưa thành niên bao gồm: ông, bà nội, ngoại or anh, chị, em ruột, ~ l này fải lập biên bản để cử l giám hộ; đ/v l bị bệnh tâm thần thì giám hộ đương nhiên là vợ or chồng, cha, mẹ of l đó.
. Giám hộ cử ¤ tr/hợp nếu o~ l giám hộ đương nhiên thì ~ l thân thích như cô, dì, chú, bác sẽ cử ra 1 l giám hộ cho họ,việc cử l giám hộ được lập thành văn bản và tiến hành các thủ tục tại UBND cấp xã theo NĐ: 83/NĐ-CP của CP năm 1998.
b/ Đại diện theo ủy quyền: ¤ tr/hợp l đại diện theo PL of pháp nhân or cá nhân o thể tự mình tham gia xác lập các GDDS thì lập văn bản ủy quyền cho thành viên hay ~ l # tham gia. Văn bản ủy quyền được thể hiện dưới 2 dạng:
- Hợp đồng ủy quyền: ¤ tr/hợp việc ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường of bên được ủy quyền or ủy quyền để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
- Giấy ủy quyền: ¤ tr/hợp o thể trực tiếp thực hiện or xác lập các GDDS l ủy quyền sẽ lập giấy ủy quyền khi Ï 1 ¤ các tr/hợp nêu trên.
* Hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền fải thể hiện rõ các nội dung sau:
- Time, địa điểm xác lập văn bản ủy quyền.
- Bên ủy quyền và bên được ủy quyền fải nêu rõ nhân thân như ngày,tháng,năm sinh, giấy CMND.
- Nội dung ủy quyền.
- Thời hạn ủy quyền.
- Phạm vi ủy quyền nếu có.
Đồng thời các bên fải cam kết thực hiện đúng các nội dung được ghi ¤ văn bản ủy quyền. Đây là cơ sở fáp lý để xác định trách nhiệm DS nếu bên được ủy quyền có hành vi vượt quá fạm vi đã được ghi ¤ văn bản ủy quyền.
3/ Hậu quả pháp lý of GDDS do l o có quyền đại diện xác lập thực hiện or do l đại diện xác lập thực hiện vượt quá fạm vi đại diện:
- ¤ tr/hợp GDDS do l o có quyền đại diện xác lập thực hiện thì o làm fát sinh quyền và nghĩa vụ đ/v l đại diện trừ tr/hợp được l đại diện chấp thuận mới làm fát sinh quyền và nghĩa vụ. Do đó khi xem xét l có thẩm quyền đại diện xác lập GDDS hay o fải căn cứ vào các giấy tờ như QĐ, điều lệ or giấy ủy quyền.
- ¤ tr/hợp GDDS do l đại diện xác lập thực hiện vượt quá fạm vi đại diện (như vượt quá fạm vi ủy quyền) thì o làm fát sinh quyền và nghĩa vụ của l được đại diện đ/v fần vượt quá mà đây là trách nhiệm của chính l đã có hành vi vượt quá (trừ tr/hợp được đại diện chấp thuận). Căn cứ để xác định hành vi vượt quá là dựa vào các văn bản như giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền hay điều lệ or pháp nhân.  

Câu 14: Khái niệm và phân loại Tài sản
1/KN: Tài sản bao gồm vật, tiền, các giấy tờ có giá trị khác và các quyền về TS.
- Vật: ô tô, xe máy, nhà.
- Tiền: VNĐ (không tính ngoại tệ).
- Các giấy tờ có giá trị khác: cổ phiếu, trái phiếu . ..
- Thời điểm chuyển QSH:
+ Đ/v bất động sản kể từ thời điểm đăng ký QSH theo quy định of BLDS và PL về đăng ký bất đ/sản.
+ Đ/v động sản kể từ thời điểm TS được chuyển giao (trừ ~ tr/hợp PL có quy định ≠: nghĩa là ~ TS mà PL bắt buộc fải đăng ký QSH).
Việc xác lập thời điểm chuyển QSH tài sản là căn cứ để xác định l fải chịu rủi ro đ/v ~ TS của mình. Đây cũng là cơ sở để xem xét g/q khi có ~ tranh chấp xảy ra.
2/ Phân loại tài sản: Căn cứ vào tính chất của các loại tài sản PL phân thành:
a/ Bất động sản và động sản:
- Bất động sản: gồm đất đai, nhà ở, công trình XD gắn liền với đất đai, kể cả ~ TS gắn liền với nhà ở, công trình XD đó. Các TS ≠ gắn liền với đất đai như: cây lâu năm or ~ TS o thể chuyển dịch được gắn liền với đất đai.
- Động sản: là ~ TS o fải là bất động sản nêu trên(do tính chất đa dạng của TS mà PL đã use P2 loại trừ chỉ liệt kê các loại bất động sản).
* Sự phân loại này có ý nghĩa như sau:
- Đ/v từng loại tài sản mà PL có ~ quy chế riêng:
+ Thế chấp đ/v bất động sản.
+ Cầm cố chỉ có thể với động sản.
- Đ/v từng loại tài sản PL quy định thời điểm chuyển giao QSH ≠ nhau cũng như các thủ tục về mặt hình thức khi xác lập các GDDS liên quan đến TS là động sản hay bất động sản.
- Sự fân biệt giữa bất động sản và động sản còn là cơ sở để xác định ~ TS nào được tham gia vào thị trường bất động sản.
b/ Các sự fân loại #: Ngoài sự fân loại trên, PL còn fân TS thành các loại như sau: Hoa lợi và lợi tức, vật chính và vật phụ, vật chia được và vật o chia được, vật tiêu hao or vật o tiêu hao…

Câu 15: Khái niệm Quyền sở hữu (QSH)
* KN: QSH có thể được hiểu theo nhiều nghĩa ≠ nhau: khách quan, chủ quan, quan hệ PLDS.
- Khách quan: QSH là toàn bộ ~ quy định của N2 về vấn đề SH. Do đó, được nhiều ngành luật điều chỉnh: HP, luật DS, hình sự, KT …~ quy phạm PL Î các ngành luật này điều chỉnh qhệ sở hữu ở các mức độ ≠ nhau.
- Chủ quan: QSH là toàn bộ ~ hành vi mà chủ SH được PL cho phép thực hiện ¤ việc chiếm hữu, use và định đoạt các TS Î sở hữu của mình.
QSH bao giờ cũng gắn với 1 tài sản I định, do đó được xác định là quyền tuyệt đối nghĩa là chủ thể quyền được xác định, còn chủ thể nghĩa vụ có thể là bất cứ cá nhân nào.
- QSH là 1 quan hệ PLDS bao gồm 3 yếu tố: chủ thể, khách thể và nội dung.
     Khi nghiên cứu về QSH cần làm sáng tỏ 1 số v/đ lý luận như sau:
- Trước khi BLDS 1995 được ban hành với quan điểm về truyền thống thì sở hữu được nhìn ở góc độ hẹp. Do vậy, các văn bản PL chỉ tập trung quy định địa vị fáp lý và các quyền của chủ SH nên chưa fù hợp với ĐK fát triển KT nhiều thành fần và chưa fù hợp, điều chỉnh được hết các khả năng can xảy ra ¤ thực tế.
- Trong BLDS 1995 đã nhìn nhận qhệ SH theo nghĩa rộng để đáp ứng với các y/c phát triển KT-XH ¤ giai đoạn mới, do đó QSH cũng được nhìn nhận ở thế vận động.
- Theo truyền thống: Các quy định của PL vẫn giữ nguyên các ng/tắc của chủ SH. Xác định chủ SH là trung tâm có 3 quyền:chiếm hữu,use và định đoạt TS.
- Ngoài ra, BLDS còn quy QSH từ góc độ TS để bao quát hết mọi khả năng can xảy ra ¤ thực tiễn life như quy định các nghĩa vụ của chủ SH đ/v bất động sản liền kề or ~ tr/hợp chiếm hữu TS có căn cứ PL.
Câu 16: Nội dung của quyền sở hữu (QSH)
Theo quy định of PL nội dung of QSH gồm 3 quyền : chiếm hữu, use và định đoạt.
a/ Quyền chiếm hữu (QCH):
Là quyền của chủ SH tự mình nắm giữ, quản lý TS. Ngoài ra l o fải là chủ SH cũng có QCH tài sản ¤ tr/hợp được chủ SH chuyển giao or do PL quy định. Tuy nhiên, đ/v l o fải là chủ SH thực hiện QCH tài sản PL phân thành 2 loại chiếm hữu:
- Chiếm hữu có căn cứ PL: Là tr/hợp chiếm hữu TS khi có 1 ¤ các căn cứ như sau:
+ Được chủ SH ủy quyền quản lý TS.
+ Thông qua các GDDS fù hợp với ý chí of chủ SH như cho thuê, cho mượn, cho ở nhà dưới các hình thức PL quy định.
+ Các tr/hợp ≠ do PL quy định như fát hiện ra TS bị đánh rơi, bỏ quên,… gia súc thất lạc đã thông báo công khai but chưa có l đến nhận thì l fát hiện là l chiếm hữu hợp fáp.
- Chiếm hữu o có căn cứ PL: Là tr/hợp l chiếm hữu TS o có 1 ¤ 3 căn cứ nêu trên thì được xác định là chiếm hữu o có căn cứ PL. ¤ thực tế có ~ tr/hợp l chiếm hữu o biết or o thể biết mình đang chiếm hữu TS o có căn cứ PL. Vì vậy, để bảo vệ lợi ích của ~ l này khi g/q fải xác định l đó là chiếm hữu o có căn cứ PL  but ngay tình hay o ngay tình.
+  Chiếm hữu o có căn cứ PL but ngay tình or o ngay tình khi xác định fải dựa vào nhiều yếu tố như trình độ nhận thức, time, địa điểm, giá trị TS, về nhân thân. Việc xác định chiếm hữu o có căn cứ PL but ngay tình về nguyên tắc fải trả lại TS cho chủ SH but được quyền y/c l đã tham gia GDDS với mình fải bồi thường thiệt hại.
b/ Quyền sử dụng (QSD):Là quyền của chủ SH khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ TS. Ngoài ra l o fải là chủ SH cũng có QSD ¤ ~ tr/hợp sau:
- QSD tài sản được chuyển giao cho l ≠ thông qua hợp đồng or theo quy định of PL.
- l chiếm hữu o có căn cứ PL but ngay tình cũng có QSD tài sản, hưởng hoa lợi, lợi tức từ TS. Việc xác định ai có QSD o chỉ đơn thuần xác định việc khai thác công dụng of TS đó mà còn xác định tr/nhiệm DS gây ra ¤ quá trình use tài sản.
c/ Quyền định đoạt: Là quyền của chủ SH chuyển giao QSH tài sản of mình cho l ≠ từ bỏ QSH đó. Việc chuyển giao QSH can cùng thời điểm or ≠ thời điểm với việc chuyển giao TS, I là các TS có đăng ký QSH thì chỉ quan tâm tới thời điểm đăng ký QSH mà Ï vào TS đã giao cho nhau hay chưa.
- Chủ SH có quyền bán,trao đổi, tặng, cho, cho vay để lại thừa kế or từ bỏ QSH fù hợp với các quy định của PL, I là đ/v tiền thì việc định đoạt fải tuân theo ~ nguyên tắc mà PL quy định chỉ có cơ quan N2 có thẩm quyền mới can thực hiện được việc hủy bỏ tiền.
- l o fải là chủ SH cũng có quyền định đoạt TS nếu được chủ SH ủy quyền = văn bản fù hợp với quy định của PL (mua bán or chuyển nhượng QSD đất). Tuy nhiên ¤ 1 số lĩnh vực PL o cho fép ủy quyền định đoạt như việc lập di chúc.
- Quyền định đoạt bị hạn chế ¤1 số tr/hợp sau đây :
+ Khi TS đem bán là di tích LS văn hóa thì N2 có quyền ưu tiên mua.
+ ¤ tr/hợp cá nhân, fáp nhân or chủ thể ≠ bán TS mà PL quy định quyền ưu tiên mua thì fải thực hiện quyền ưu tiên mua ¤ tr/hợp cụ thể đó.
+ TS đang cầm cố, thế chấp or đang bị kê biên, đang bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ thì o được quyền chuyễn QSH (trừ tr/hợp thay đổi biện fáp ≠).

Câu 17:Căn cứ xác lập quyền sở hữu (QSH)
a/ Xác lập QSH thông qua các GDDS fù hợp với ý chí của chủ SH và fù hợp với PL như ¤ mua bán, tặng cho, chuyển đổi, cho vay, thời điểm xác lập QSH đ/v từng loại TS căn cứ vào quy định của PL.
b/ Xác lập QSH do được thừa kế or được hưởng hoa lợi, lợi tức từ TS. Việc thừa kế bao gồm thừa kế theo di chúc or thừa kế theo PL. Vì vậy việc xác lập QSH đ/v TS can theo ý chí của các chủ thể cũng can theo QĐ của c/quan có thẩm quyền khi g/q các tranh chấp thừa kế.
c/ Việc sở hữu được xác lập thông qua bản án, QĐ đã có hiệu lực PL của tòa án or QĐ của cơ quan N2 có thẩm quyền ≠ như việc chia TS khi ly hôn or bản án g/q tranh chấp về sở hữu, QĐ of UBND có thẩm quyền giao nhà tình nghĩa or hóa giá nhà ở…
d/ QSH được xác lập theo các quy định từ điều 241 - 255 BLDS.

Câu 18: Bảo vệ quyền sở hữu (QSH)
a/ Khái niệm: Bảo vệ QSH là việc N2 và chủ SH dùng fương tiện fáp lý để bảo vệ quyền of chủ SH khỏi bị xâm fạm bởi các h/vi trái PL or khi QSH bị xâm fạm việc bảo vệ QSH thông qua ~ fương thức được nhiều ngành luật quy định như DS, hình sự, hành chính... Tuy nhiên các quy định of luật DS đảm bảo cho chủ SH can tự bảo vệ thông qua tòa án or các cquan N2 có thẩm quyền ≠ để đòi lại TS bị chiếm hữu bất hợp fáp or y/c chấm dứt ~ h/vi xâm fạm về QSH or là l gây thiệt hại fải chịu trách nhiệm bồi thường.
* Đặc điểm:
- Các fương thức bảo vệ QSH được áp dụng 1 cách rộng rãi hơn so với quy định của Luật hình sự, hành chính vì PL cho phép use các fương thức # nhau để bảo vệ quyền của mình but ¤ khuôn khổ PL.
- Các fương thức bảo vệ QSH ¤ luật DS tạo ĐK thuận lợi cho all các chủ sở hữu, l chiếm giữ hợp fáp tự mình y/c cơ quan có thẩm quyền bảo vệ các quyền và lợi ích hợp fáp. Khi y/c l bị xâm fạm, có quyền chủ động đưa ra các chứng cứ, các căn cứ kể cả đề xuất các biện fáp nhằm ngăn chặn việc xâm fạm QSH or quyền use hợp pháp.
- Các fương thức bảo vệ QSH ¤ luật DS đảm bảo khắc fục ~ thiệt hại về vật chất do l xâm fạm gây ra. Chính vì vậy nhanh chóng khôi fục lại các quyền và lợi ích hợp fáp của chủ SH, l chiếm hữu hợp fáp.
b/ Các fương thức bảo vệ QSH:
- Kiện đòi lại TS: là 1 fương thức áp dụng ¤ tr/hợpTS đang còn $, chủ SH or l chiếm giữ hợp fáp fải chứng minh được TS đó mình đang quản lý hợp fáp or đang làm chủ SH,việc khởi kiện được tiến hành theo thủ tục về tố tụng DS. Tuy nhiên ¤ ~ tr/hợp thời hiệu khởi kiện o còn or đã xác lập QSH đ/v l ≠ thì o có quyền kiện đòi lại TS.
- Khoản 1 điều 253 quy định ngay tình, công khai, liên tục thì thời hiệu khởi kiện đ/v bất động sản là 30 năm và động sản là 10 năm; Nếu trước ngày 01/7/96 thì tính:
bất động sản: 1/7/96 +30 năm = 2026,
động sản: 1/7/96 + 10 năm = 2006.
Khi hết thời hạn khởi kiện và thừa kế thì TS đó thuộc về ai? thủ tục như thế nào?
EX: Ông A có 3 người con là C, D, E (là hàng thừa kế đang ở xa) và B là đứa cháu đang ở chung. Năm 1992 ông A chết, đến năm 2002 là hết thời hiệu khởi kiện. Nhưng nếu C, D, E và B thỏa thuận fân chia thì o I thiết fải giới hạn là 10 năm hay 20 năm (điều này công chứng fải làm). Nhưng hiện nay l ta o kiện về thừa kế mà kiện về QSH, nếu kiện về QSH thì vẫn g/q. Bởi vì khi A chết thì QSH lại thuộc về C, D, E (if năm 2000 C, D, E đồng ý ký tên thỏa thuận để bán cho K thì công chứng viên fải công chứng bởi bì QSH Î về C, D, E) or là kiện đòi lại TS.
Ngoài ra ¤ ~ tr/hợp l chiếm hữu ngay tình đ/v ~ TS (ĐS, BĐS) thì chủ SH cũng có quyền kiện đòi lại TS theo quy định của PL, ¤ quá trình y/c g/q fải chứng minh được TS đó Î sở hữu của mình.
- Y/c ngăn chặn or chấm dứt hành vi cản trở trái PL đ/v việc thực hiện QSH, quyền chiếm hữu của mình if có ~ hành vi cản trở trái PL ¤ việc thực hiện thì chủ SH, l chiếm hữu hợp fáp có quyền y/c l đó fải chấm dứt, nếu l có hành vi xâm fạm o chịu chấm dứt thì y/c tòa án g/q, ¤ tr/hợp hành vi cản trở trái PL gây thiệt hại thì fải chịu tr/nhiệm bồi thường. Như vậy PL xác định rõ tr/nhiệm g/q y/c Î thẩm quyền của tòa án ¤ tr/hợp này.
- Y/c bồi thường thiệt hại: ¤ tr/hợp hành vi xâm fạm về QSH gây thiệt hại trái PL cho chủ SH thì có quyền y/c bồi thường thiệt hại, về nguyên tắc thiệt hại xảy ra do các bên thỏa thuận với nhau về giá trị của TS, ¤ tr/hợp các bên o thỏa thuận được về giá trị of TS thì tòa án sẽ QĐ việc bồi thường thiệt hại can do hành vi vi fạm PL hình sự, DS, hành chính gây thiệt hại cho chủ SH or l chiếm hữu hợp fáp, ¤ thực tế việc xác định thiệt hại và mức bồi thường hết sức khó khăn bởi vì ~ tài sản đó o còn trên thực tế.

Câu 19: Những quy định khác về QSH
     Xuất fát từ quyền của chủ SH nên PL quy định chủ SH luôn luôn có 3 quyền: chiếm hữu, sử dụng, định đọat TS. Tuy nhiên khi thực hiện các quyền của mình, chủ SH o thể tiến hành 1 cách độc lập mà fải ¤ mối quan hệ với ~ l ≠, ~ TS ≠ I là bất động sản liền kề. Vì vậy BLDS 95 quy định các nghĩa vụ của chủ SH cũng như các quyền của chủ SH đ/v bất động sản liền kề Î sở hữu của l ≠. Đây là cơ sở fáp lý để g/q khi có tranh chấp xảy ra, các nghĩa vụ của chủ SH bao gồm:
- Nghĩa vụ của chủ SH ¤ việc xảy ra tình thế cấp thiết (Đ267)
- Nghĩa vụ của chủ SH ¤ việc tôn trọng ranh giới giữa các bất động sản. Được xác định theo 2 fương thức:
+ Theo QĐ của cơ quan N2 có thẩm quyền or theo sự thỏa thuận giữa các bên như QĐ cấp đất, hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển nhượng QSD đất…
+ ¤1 số vùng việc xác định ranh giới theo tập quán của địa fương or $ trên 30 năm mà o có tranh chấp (~ vùng này thông thường l chủ SH or use hợp fáp o có các giấy tờ chứng minh ranh giới bất động sản)
     Ranh giới được xác định theo chiều thẳng đứng lên không gian hay xuống lòng đất. Vì vậy việc xây dựng or trồng cây lâu năm fải tôn trọng ranh giới bất động sản or o được lấn chiếm không gian, lòng đất of chủ SH bất động sản liền kề; nếu việc trồng cây để cành và rễ cây xâm fạm ranh giới gây thiệt hại thì fải chịu trách nhiệm bồi thường.
- Nghĩa vụ của chủ SH ¤ việc tôn trọng quy tắc XD (Đ272) BLDS quy định khi XD công trình chủ SH công trình fải tuân theo PL về XD đảm bảo an toàn o được xây vượt quá độ cao cho fép, khoảng cách mà PL XD quy định, o được làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp fáp của chủ SH bất động sản liền kề xung quanh. ¤ tr/hợp công trình XD có nguy cơ gây ra thiệt hại thì fải chịu tr/nhiệm bồi thường (luật xây dựng).
Nhưng thực tế ở đây o xét xử được vì tổ giám định o có cho nên luật XD o thể thực thi được, luật o quy định sở XD phải cử ai ra giám định.          
- Nghĩa vụ đảm bảo an toàn đ/v công trình XD liền kề: PL quy định khi XD chủ công trình fải đảm bảo sự an toàn đ/v các công trình XD liền kề, nếu công trình XD có nguy cơ đe dọa đến sự an toàn thì chủ công trình fải tìm ~ biện fáp khắc phục, ¤ tr/hợp gây thiệt hại thì fải chịu tr/nhiệm bồi thường. Tuy nhiên khi thực hiện nguyên tắc này ¤ thực tế fải đảm bảo sự thiện chí của các bên ¤ mối quan hệ về TS với nhau, trước hết các bên fải bàn bạc thỏa thuận các biện fáp khắc fục khi có tranh chấp thì mới y/c cơ quan N2 có thẩm quyền g/q.
- Nghĩa vụ của chủ SH ¤ việc thoát nước mưa, nước thải (Đ274, 275).
Như vậy ¤ BLDS về cơ bản đã quy định các nghĩa vụ của chủ SH liên quan đến bất động sản liền kề ngoài ~ quy định of PL ¤ thực tế các làng, xã, khu dân cư, tổ dân phố còn có các hương ước or quy chế để các chủ thể tự giác thực hiện các nghĩa vụ này. Khi có sự vi fạm xảy ra tranh chấp thì các chủ thể tự hòa giải với nhau or thông qua hòa giải ở cơ sở, ¤ tr/hợp o thể hòa giải được mới y/c c/quan có thẩm quyền g/q.  

Câu 20: Sự ≠ nhau về hậu quả fáp lý of việc tuyên bố 1 l mất tích và 1 l đã chết.
* Tuyên bố 1 l mất tích
- Về nhân thân: Tạm thời chấm dứt  tư cách chủ thể ¤ 1 time I định.
- Về tài sản: Được giao cho 1 người quản lý.
- Về qhệ hôn nhân: Chưa chấm dứt (chỉ ¤ tr/hợp y/c xin ly hôn mới chấm dứt qhệ HN)
* Tuyên bố 1 l đã chết :
- Về nhân thân: Chấm dứt tư cách chủ thể của cá nhân.
- Về tài sản: Được g/q theo PL về thừa kế.
- Về qhệ hôn nhân: Qhệ hôn nhân chấm dứt khi QĐ của tòa án có hiệu lực PL.

Câu 21: Người bị tuyên bố mất năng lực hành vi DS và l o có năng lực h/vi DS ≠nhau như thế nào?
* Người bị tuyên bố mất năng lực hvi DS:
- Về đối tượng: là l bị bệnh tâm thần or bị bệnh #.
- Về căn cứ: khả năng nhận thức.
- Về thủ tục: theo thủ tục tố tụng DS nghĩa là có QĐ tuyên bố of tòa án.
- Khi có NLực  h/vi DS trở lại: fải có QĐ hủy bỏ of tòa án..
* Người o có năng lực hvi DS:
- Về đối tượng: là những l dưới 6 tuổi.
- Về căn cứ: Độ tuổi.
- Về thủ tục: Đương nhiên.
- Khi l đó trưởng thành (đủ 18 tuổi) có k/năng nhận thức.

TRẮC NGHIỆM LUẬT DÂN SỰ

Những khẳng định sau đây đúng hay sai? vì sao?
1/ Người bị hạn chế năng lực hành vi DS cũng là l có năng lực hành vi DS hạn chế
® Sai.  Bởi vì hạn chế năng lực h/vi DS of cá nhân fải thông qua QĐ of tòa án đ/v các tr/hợp như: nghiện ma túy or chất kích thích #; fá tán TS of gia đình; còn tr/hợp năng lực hành vi DS hạn chế ¤ thực tế là do khả năng nhận thức bị hạn chế như bị tâm thần I thời...(¤ bộ luật DS o quy định cụ thể đ/v ~ l này).

2/ Hành vi fáp lý đơn fương là hợp đồng DS.
® Sai. Bởi vì hành vi fáp lý đơn fương là hành vi thể hiện ý chí của 1 bên chủ thể o cần có sự thỏa thuận, đồng ý của bên kia cũng làm fát sinh, thay đổi or chấm dứt các quyền và nghĩa vụ DS. Còn hợp đồng DS là sự thỏa thuận giữa ít I là 2 bên chủ thể nhằm làm fát sinh, thay đổi or chấm dứt các quyền và nghĩa vụ DS; if o có sự thỏa thuận của các bên chủ thể thì o làm fát sinh quyền và nghĩa vụ of các bên hợp đồng.

3/ Xác định mục đích và nội dung of GDDS có trái với PL o phải căn cứ vào luật DS.
® Sai. Bởi vì mục đích củaGDDS mà các bên hướng tới o được vi fạm điều cấm của PL nhằm trốn tránh PL, còn nội dung của GDDS là tổng hợp các điều khoản như: đối tượng, giá cả, về quyền và nghĩa vụ các bên cũng o được trái với ~ quy định của PL. Vì thế khi xác định GDDS có trái PL hay o fải căn cứ vào các quy định của PL nói chung chứ o fải riêng luật DS.

4/ Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu là thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
® Sai. Bởi vì theo quy định của PL thì ~ TS nào mà PL quy định fải đăng ký quyền sở hữu thì thời điểm chuyển giao quyền SH o fải là thời điểm HĐ có hiệu lực mà HĐ chỉ có hiệu lực khi đăng ký quyền SH.

5/ GDDS vi fạm về h/thức vô hiệu ngay từ khi xác lập.
® Sai. Bởi vì khi 1 GDDS vi fạm về hình thức mà y/c TA g/q thì TA QĐ gia hạn cho các bên ¤ thời hạn 1 tháng kể từ thời điểm quyết định để các bên thực hiện đúng thì GDDS có giá trị fáp lý ngược lại thì tuyên bố GDDS vô hiệu.   

6/  Bồi thường thiệt hại tinh thần nghĩa là tổn hại về tinh thần được xác định = 1 khoản tiền I định.
® Sai. Bởi vì tổn hại về tinh thần o xác định được mức bồi thường bao nhiêu cho đủ, cho nên nó là vô giá o xác định được tiền.

7/ Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế là 3 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
® Sai. Bởi vì thời hiệu khởi kiện đ/v việc thừa kế TS được qui định kể từ thời điểm mở thừa kế là thời điểm l có TS chết,việc y/c khởi kiện chia di sản thừa kế, xác lập quyền thừa kế của mình or tước bỏ quyền thừa kế của l ¹ thì thời hiệu khởi kiện là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.

8/ All cá nhân đều bình đẳng về năng lực h/vi DS
® Đúng. Bởi vì nó được quy định tại khoản 2 điều 16 của BLDS.

9/ All cá nhân đều có năng lực h/vi DS như nhau.
® Sai. Bởi vì PL qui định 5 mức độ hành vi DS ¹ căn cứ vào độ tuổi và nhận thức.

10/ Cha mẹ là l giám hộ cho con đã thành niên bị bệnh tâm thần o có khả năng nhận thức hành vi.
® Đúng. Bởi vì cha mẹ là l giám hộ đương nhiên cho con đã thành niên bị bệnh tâm thần o có khả năng nhận thức hành vi.

11/ Luật DS điều chỉnh các qhệ tài sản là chủ yếu
® Đúng. Bởi vì hầu hết các quan hệ DS luôn gắn với quan hệ TS: mua, bán, thừa kế.

12/ Các chủ thể tham gia vào qhệ DS nhằm mục đích KD mang lại lợi nhuận.
® Sai. Bởi vì 1 bên or các bên nhằm mục đích để sinh hoạt tiêu dùng. Còn ¤ qhệ KT mới nhằm mục đích KD mang lại lợi nhuận.

13/ Nguyên tắc tự do tự nguyện cam kết thỏa thuận là 1 ¤ ~ ng/tắc thể hiện bản chất of qhệ DS.
® Đúng. Bởi vì ng/tắc tự do tự nguyện cam kết thỏa thuận (điều 7 BLDS 95) là 1 ¤ ~ ng/tắc thể hiện bản chất của qhệ DS.

14/ Trong tr/hợp PL o có qui định và các bên o có thỏa thuận thì all các tr/hợp tranh chấp cơ quan N2 có thẩm quyền đều can áp dụng tập quán đang $ ở địa fương đó để giải quyết.
® Sai. Bởi vì can áp dụng tương tự PL. Nếu áp dụng tập quán tại địa fương đó thì áp dụng tập quán o trái với các nguyên tắc của BLDS.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét