Thứ Tư, 10 tháng 8, 2011

LuatKinhte2


LUẬT KINH TẾ 2
Câu 1: Hợp đồng kinh tế (HĐKT) là gì?
Theo Đ.1 – Pháp lệnh HĐKT ngày 25/9/89: " HĐKT là sự thỏa thuận = văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết v/v thực hiện công việc SX, trao đổi h2, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỷ thuật và các thỏa thuận ≠ có mục đích KD với sự quy định rõ ràng và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình".
Như vậy, cũng như bất cứ HĐ nào, HĐKT cũng là sự thỏa thuận, thống I ý chí giữa các bên ¤ qhệ HĐ; nó thể hiện sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các bên ký kết HĐ.

Câu 2: Phân biệt HĐ kinh tế và HĐ dân sự? Ý nghĩa của sự phân biệt đó?
* HĐKT và HĐDS được fân biệt với nhau bởi một số điểm chủ yếu sau:
+ Mục đích cùa các bên ¤ HĐKT là để thực hiện hoạt động KD, hay nói cách ≠, các bên ký kết HĐ nhằm mục đích KD; mục đích của các bên ¤ HĐDS là để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng.
+ Chủ thể của HĐKT chủ yếu là các DN, các tổ chức có tư cách fáp nhân, nếu là cá nhân thì fải có đăng ký KD. Chủ thể của HĐDS thì chủ yếu là cá nhân. Mọi cá nhân đều can trở thành chủ thể của HĐDS, ngay cả cá nhân là vị thành niên cũng can là chủ thể of HĐDS if họ can thực hiện quyền và nghĩa vụ fát sinh.
+ Hình thức của HĐKT fải = văn bản ¤ đó chứa đựng ~ nội dung luật định cần thiết; còn HĐDS - trừ 1số HĐ quan trọng như mua, bán nhà, xe, HĐ thuê nhà – có nhiều tr/hợp o cần thiết fải thể hiện = văn bản mà can được giao kế =lời nói (HĐ miệng ), or = hành vi cụ thể.
Ngoài ra, HĐKT thể hiện "tính kế hoạch" rõ hơn HĐDS; sự can thiệp của NN vào qhệ HĐKT cũng được thể hiện rõ hơn sự can thiệp of N2 vào qhệ HĐDS thông thường.
+ Cơ quan giải quyết:  Khi các bên ký kết HĐKT fải tuân theo các quy định PL về HĐKT và khi có tranh chấp fát sinh sẽ do Tòa kinh tế giải quyết. Khi các bên ký kết HĐDS fải tuân theo quy định PL về HĐDS và khi có tr/chấp fát sinh sẽ do Tòa dân sự giải quyết
* Ý nghĩa: Việc fân biệt rõ ràng 2 loại HĐ nói trên có ý nghĩa quan trọng ¤ việc hoàn thiện 2 chế định fáp luật về HĐ để nâng cao hiệu quả điều chỉnh of chúng và ¤ việc xác định thẩm quyền của các cơ quan tài fán.

Câu 3: Khi tiến hành ký kết HĐKT, các bên fải tuân thủ các nguyên tắc nào? Căn cứ ký kết HĐKT ?
* Nguyên tắc ký kết HĐKT~ tư tưỡng chỉ đạo được quán triệt ¤ các quy fạm PL về  HĐKT, đòi hỏi các bên fải tuân theo khi ký kết HĐKT.
Pháp lệnh HĐKT quy định: “HĐKT được ký kết theo ng/tắc tự nguyện, cùng có lợi, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trực tiếp chịu trách nhiệm về tài sản và o trái PL”
Khi ký kết HĐKT, các chủ thể fải tuân thủ các ng/tắc:
- Ng/tắc tự nguyện;
- Ng/tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ;
- Ng/tắc cùng có lợi;
- Ng/tắc trực tiếp chịu trách nhiệm tài sản;
- Ng/tắc o trái PL.
* Căn cứ ký kết HĐKT: Theo quy định của Pháp lệnh HĐKT (Điều 10) các căn cứ ký kết HĐKT bao gồm:
- Định hướng kế hoạch of N2 , các chính sách chế độ, các chuẩn mực kinh tế kỷ thuật hiện hành.
- Nhu cầu thị trường, đơn đặt hàng, đơn chào hàng của bạn hàng.
- Khả năng phát triển SXKD, chức năng hoạt động kinh tế của DN.
- Tính hợp fáp of hoạt dộng SXKD và khả năng bảo đảm về tài sản of bên cùng ký kết HĐ.

Câu 4: Chủ thể của HĐKT được quy định như thế nào?
Chủ thể of HĐKT là các bên tham gia qhệ HĐKT hoàn toàn bình đẳng, tự nguyện thỏa thuận để xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ với nhau.Theo Điều 2- Pháp lệnh HĐKT, HĐKT được ký kết giữa các bên sau đây:
- Fáp nhân với fáp nhân;
- Fáp nhân với cá nhân có ĐKKD theo quy định of PL.
Như vậy, ¤ qhệ HĐKT fải có 1 bên là fáp nhân còn bên kia can là cá nhân có ĐKKD.
Ngoài ra, theo quy định tại các Điều 42, 43-Pháp lệnh HĐKT, ~ l làm công tác khoa học kỷ thuật, nghệ nhân, hộ kinh tế gia đình, hộ nông dân, ngư dân, tổ chức cá nhân nước ngoài tại VN ký kết HĐ với fáp nhân VN cũng được áp dụng Pháp lệnh HĐKT. Điều đó có nghĩa là ~ đối tượng trên cũng can trở thành chủ thể của HĐKT.
Khi ký kết HĐKT, mỗi bên chỉ cần 1 l ký vào văn bản HĐ. If chủ thể of HĐ là fáp nhân thì l ký kết HĐKT là l đại diện theo PL of fáp nhân. ¤ tr/hợp l đại diện hợp fáp of fáp nhân đi vắng can ký giấy ủy quyền. l được ủy quyền chỉ được quyền ký kết HĐKT ¤ fạm vi mình được ủy quyền (nếu ký vượt fạm vi thì fần vượt đó bị coi là vô hiệu) và o được chuyễn quyền lại cho l khác.
Đ/v cá nhân có ĐKKD l đại diện theo PL ký kết HĐ fải là l đã được cấp giấy phép ĐKKD. Họ can ủy quyền cho chồng, vợ, con của mình ký kết HĐ. l được ủy quyền ¤ mọi tr/hợp fải là l có đủ năng lực hành vi và chỉ được ký kết ¤ fạm vi mình được ủy quyền.
Đ/v nghệ nhân thì fải do nghệ nhân đứng ra ký kết HĐ, o được ủy quyền cho l khác.
Đ/v hộ kinh tế gia đình; hộ nông dân, ngư dân thì chủ hộ là l ký kết HĐ.
Đ/v cá nhân, tổ chức nước ngoài tại VN thì l có thẩm quyền ký kết HĐ chính là cá nhân đó or l đại diện hợp fáp của tổ chức nước ngoài.
Đ/v l làm công tác khoa học kỷ thuật: nếu là nhiều lthì fải lập thành văn bản ủy quyền cho 1 l đứng ra đại diện để ký kết HĐKT.

Câu 5: Thủ tục ký kết HĐKT được tiến hành như thế nào?
Để thiết lập 1 qhệ HĐ bao giờ cũng fải có 1 bên đưa ra lời đề nghị HĐ và bên kia chấp nhận lời đề nghị đó, tức là có sự thống I ý chí of các bên.
Các bên can ký kết HĐ theo 2 cách: ký kết trực tiếp và ký kết gián tiếp.
- Ký kết trực tiếp: là cách ký kết mà đại diện hợp fáp of các bên trực tiếp gặp nhau bàn bạc trao đổi bày tỏ ý chí của mỗi bên về nội dung của mối quan hệ để rồi đi đến sự thỏa thuận, sự thống I ý chí của các bên về all ~ điều khoản mà họ đưa ra và cùng nhau ký vào văn bản HĐ. HĐKT được coi là hình thành và có giá trị fáp lý kể từ thời điểm các bên cùng ký vào văn bản HĐ.
- Ký kết gián tiếp: là cách ký kết mà ¤đó các bên tiến hành gởi cho nhau các tài liệu giao dịch như: công văn, điện báo, đơn chào hàng, đơn đặt hàng,... chứa đựng ~ nội dung cần giao dịch. Cách ký kết này được thực hiện = việc 1 bên lập đề nghị HĐ và ký trước, sau đó gởi lại cho bên kia nghiên cứu xem xét và đi tới chấp nhận HĐ.
Tóm lại, dù ký kết = P2 trực tiếp hay gián tiếp thì HĐKT được hình thành đều có hiệu lực fáp lý như nhau và các bên đều fải nghiêm chỉnh thực hiện các điều khoản đã cam kết.
(Vì vậy  tùy Î vào bản chất of từng mối qhệ HĐ mà chọn P2 ký kết trực tiếp or gián tiếp cho fù hợp. Đ/v HĐKT có mối quan hệ đơn giản ® Gián tiếp; Đ/v HĐKT có giá  trị lớn, mối quan hệ fức tạp ® trực tiếp (khuyết điểm: đi lại xa xôi, khó khăn; Ưu điểm: kiểm tra thực tế tình hình KD của đối tác,....)
 *Lưu ý: Để cho HĐKT có hiệu lực, việc thỏa thuận của các bên phải đảm bảo các điểu kiện sau:
+ Nội dung thỏa thuận o vi fạm PL.
+ Đảm bảo điều kiện chủ thể của HĐ.
+ Đại diện ký HĐ fải đúng thẩm quyền.

Câu 6: HĐKT bao gồm ~ nội dung gì?
Nội dung of HĐKT là toàn bộ ~ điều khoản mà các bên đã thỏa thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ ràng buộc giữa các bên với nhau về fương diện khoa học fáp lý. Căn cứ vào tính chất, vai trò của các điều khoản, nội dung của HĐKT được chia làm 03 loại điều khoản:
+ Điều khoản chủ yếu: là ` điều khoản cơ bản quan trọng I of HĐ. Khi xác lập HĐ các bên fải thỏa thuận và ghi các điều khoản chủ yếu vào HĐ. (Nếu các bên o thoả thuận được với nhau về ~ điều khoản chủ yếu này thì HĐKT chưa hình thành, tức là giữa các bên chưa có quan hệ HĐKT chứ o fải HĐ o có giá trị.  *Lưu ý: Chưa có quan hệ HĐ và HĐ o có giá trị là 2 khái niệm ≠ nhau. VD: 1 l mua và 1 l bán, if 2 l o thoả thuận được với nhau mua bán mặt hàng gì (tức là đối tượng HĐ), số lượng bao nhiêu, chất lượng, chủng loại, giá cả như thế nào thì rõ ràng giữa 2 l này chưa có quan hệ HĐ, tức HĐKT chưa hình thành).
+ Điều khoản thường lệ: Là ~ điều khoản đã được PL ghi nhận. If các bên o ghi vào văn bản HĐ thì coi như các bên đã mặc nhiên công nhận và có nghĩa vụ thực hiện các quy định đó.(If các bên thoả thuận thì o được trái với quy định of PL, ngược lại thì sẽ o có giá trị và thay vào đó là ~ quy định of PL. VD: Điều khoản về trách nhiệm vật chất do vi fạm HĐKT,về bảo hành đ/v sản fẩm fải bảo hành, điều khoản về giao nhận trong HĐ mua bán).
+ Điều khoản tuỳ nghi: là ~ điều khoản do các bên tự thoả thuận với nhau khi chưa có quy định of N2 or đã có quy định but các bên được fép vận dụng linh hoạt vào hoàn cảnh thực tế of mình mà o trái PL, điều khoản này các bên fải ghi vào HĐ. VD: Điều khoản về khen thưởng vật chất, điều khoản về phạt vi fạm (mức fạt có thể dao động ¤ khung quy định do 2 bên thỏa thuận), điều khoản về thời hạn có hiệu lực của HĐ.
*Theo Điều 12- PL HĐKT, nội dung HĐKT bao gồm ~ điều khoản cụ thể sau đây:
1/ Ngày, tháng, năm ký HĐKT; tên, địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch of các bên; họ tên l đại diện, l đứng tên ĐKKD.
2/ Đối tượng of HĐKT tính = số lượng, khối lượng or giá trị quy ước đã thoả thuận.
3/ Chất lượng, chủng loại, quy cách, fẩm chất or yêu cầu kỷ thuật of công việc.
4/ Giá cả;
5/ Bảo hành;
6/ Điều kiện nghiệm thu, giao nhận;
7/ Phương thức thanh toán;
8/ Trách nhiệm do vi fạm HĐ;
9/ Thời hạn và hiệu lực of HĐ;
10/ Các biện fáp bảo đảm thực hiện HĐKT;
11/ Các thoả thuận khác;
Tuy nhiên ¤ thực tiển, if HĐKT có fát sinh mới fải kèm theo phụ lục HĐ và biên bản bổ sung (theo sự thoả thuận of 2 bên cùng ký kết và biên bản fải kèm theo thì HĐKT mới có giá trị).
* Lưu ý: Ngoài 04 điều khoản 1, 2, 3, 4 các điều khoản còn lại tùy vào từng loại HĐ mà chúng can là điều khoản chủ yếu của HĐ đó. VD: Điều khoản về fương thức thanh toán ¤ HĐ mua bán xuất nhập khẩu, điều khoản về nghiệm thu ¤ HĐ giao thầu XD cơ bản,...

Câu 7: Thực hiện HĐKT là gì? Các ng/tắc thực hiện HĐKT? Những biện fáp thực hiện HĐKT?
* Thực hiện HĐKT: là việc các bên nghiêm chỉnh thực hiện all ~ quyền và nghĩa vụ được ghi ¤ HĐ, kể từ khi HĐ có hiệu lực. Sau khi ký kết HĐKT các bên fải thực hiện các nghĩa vụ fát sinh từ quan hệ HĐKT.
* Các nguyên tắc thực hiện HĐKT: ¤ việc thực hiện HĐKT các bên fải tuân thủ 03 ng/tắc cơ bản sau đây:
- Ng/tắc chấp hành hiện thực: Chấp hành hiện thực là chấp hành đúng đối tượng của HĐ, o được tự ý thay thế đối tượng này = đối tượng ≠ or thay thế việc thực hiện HĐ đối tượng = việc trả 1 khoản tiền I định. ng/tắc này có ý nghĩa quan trọng nó góp fần đảm bảo tính cân đối giữa hiện thực và giá trị ¤ kế hoạch SXKD of DN. If o thực hiện đúng ng/tắc này o ~ ảnh hưởng đến kế hoạch SXKD of DN mà còn ảnh hưởng đến k/hoạch chung of N2.
- Ng/tắc chấp hành đúng: Chấp hành đúng đồng thời là chấp hành hiện thực và đầy đủ all ~ điều khoản đã cam kết. Chấp hành hiện thực cũng là chấp hành đúng but mới chỉ là đúng 1 fần of HĐ ở điều khoản đối tượng. Ng/tắc chấp hành đúng đòi hỏi mỗi bên đều fải thực hiện nghiêm chỉnh và đúng đắn all các nghĩa vụ of mình ¤ HĐ, đồng thời có quyền yêu cầu bên kia thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đó.
- Ng/tắc chấp hành trên tinh thần hợp tác: Theo ng/tắc này các bên fải hợp tác chặt chẽ và thường xuyên theo dỏi quá trình thực hiện HĐ, giúp đỡ nhau khắc fục khó khăn để thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các nghĩa vụ đã cam kết ngay cả khi có tranh chấp xảy ra thì các bên fải chủ động gặp nhau để thương lượng giải quyết.
* Những biện fáp bảo đảm thực hiện HĐKT: Để đảm bảo thực hiện HĐKT các bên can thỏa thuận ghi vào HĐ việc thực hiện các biện fáp bảo đảm. Có 3 biện fáp bảo đảm thực hiện HĐKT là: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản và bảo lãnh tài sản. Việc lựa chọn biện fáp nào tùy Î vào nội dung, giá trị of HĐ và sự thỏa thuận of các bên. Các biện fáp bảo đảm thực hiện HĐKT được quy định như sau:
+ Thế chấp tài sản:  là biện fáp, theo đó 1 bên dùng tài sản là bất động sản Îsở hữu of mình giao cho bên kia dưới hình thức là giấy chủ quyền sở hữu hợp fáp tài sản để bảo đảm cho việc thực hiện HĐKT đã ký kết. Việc thế chấp fải làm thành 1 văn bản riêng, có xác nhận của cơ quan công chứng. l thế chấp vẩn sử dụng tài sản but có nghĩa vụ bảo đảm giá trị tài sản thế chấp; o được chuyển dịch sở hữu cho l khác.
+ Cầm cố tài sản:  là biện fáp, theo đó 1 bên giao động sản và ~ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu động sản đó cho bên kia để bảo đảm cho việc thực hiện HĐKT đã ký kết. Việc cầm cố fải làm thành 1 văn bản riêng, có xác nhận của cơ quan công chứng. l cầm cố o được quyền use tài sản đã cầm cố - l nhận cầm cố có nghĩa vụ bảo quản và giữ nguyên giá trị tài sản cầm cố.
+ Bảo lãnh tài sản:  là biện fáp, theo đó 1 l thứ 3 (l bảo lãnh) dùng tài sản Î quyền sở hữu of mình để chịu trách nhiệm thay cho 1 bên chủ thể ¤ HĐ (l được bảo lãnh) khi bên chủ thể này o thực hiện được nghĩa vụ đã ký kết. l bảo lãnh fải có tài sản o ít hơn số tài sản l đó nhận bảo lãnh. Việc bảo lãnh fải làm thành 1 văn bản riêng, có xác nhận của cơ quan công chứng.

Câu 8: Phân biệt Cầm cố tài sản và thế chấp tài sản ?
+ Đối tượng:            
wCầm cố TS: Động sản
wThế chấp TS: Bất động sản (or tài sản có giá trị lớn như: tàu, thuyền, ..)
+ Mục đích:                                                             
wCầm cố TS: Bảo đảm thực hiện HĐKT
+ Hình thức:                                                            
wCầm cố TS: Giao TS và ~ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu TS cho bên nhận TS.
wThế chấp TS: Giao giấy chủ quyền sở hữu hợp fáp TS of mình cho bên nhận TS.
+ Nghĩa vụ bảo vệ:                                                
wCầm cố TS: l cầm cố o được quyền sử dụng tài sản đã cầm cố - l nhận cầm cố có nghĩa vụ bảo quản và giữ nguyên giá trị tài sản cầm cố.
wThế chấp TS: l đem TS thế chấp vẩn sử dụng tài sản but có nghĩa vụ bảo đảm giá trị tài sản thế chấp; o được chuyển dịch sở hữu cho l khác.




Câu 9: Thực hiện các điều khoản HĐKT ? (xem kỷ làm bài tập)
1/ Thực hiện điều khoản về số lượng:
Điều khoản số lượng là 1 ¤ ~ điều khoản chủ yếu ¤ nội dung HĐKT. Thực hiện đúng số lượng tức là giao đầy đủ số lượng, trọng lượng, hàng hóa, khối lượng công việc như đã thỏa thuận. ¤ khi giao nhận các bên fải tiến hành kiểm tra số lượng or trọng lượng h2 = các P2 cân, đo, đong, đếm và lập biên bản giao hàng. If fát hiện ra sự thiếu, hụt h2 fải tìm ra nguyên nhân để quy trách nhiệm.
Có 2 dạng thực hiện không đúng đk số lượng: H2 có thiếu và H2, sản fẩm không đồng bộ.
"Hàng hóa thiếu là số lượng giao o đủ but số H2 đó vẩn sử dụng được 1 cách độc lập".
"Hàng hóa o đồng bộ là số h2 o sử dụng được 1 cách độc lập do thiếu 1 vài bộ fận chủ yếu". VD: Lô hàng xe đạp thiếu yên xe và dây sên xe (mặc dù đủ số lượng)
a/ ¤ tr/hợp H2 o đồng bộ thì xử lý theo 2 cách:
+ Yêu cầu bên vi fạm fải hoàn thành đồng bộ sản fẩm rồi mới nhận. If fải chờ hoàn thành đồng bộ mà HĐ o thực hiện đúng thời hạn thì bên vi fạm fải chịu bị fạt vi fạm HĐ và bồi thưởng thiệt hại (Đ. 34-PL HĐKT-25/9/89).
+ Hoặc là nhận sản fẩm chưa đồng bộ với điều kiện bên vi fạm fải chịu fạt vi fạm HĐ do o hoàn thành đồng bộ và trả các chi fí để hoàn thành đồng bộ. Mức fạt of H2 o hoàn thành đồng bộ là từ 6% - 12% giá trị fần HĐ vi fạm.
b/ ¤ tr/hợp H2 còn thiếu thì xử lý theo 2 cách:
+ Bên nhận có quyền từ chối o nhận sản fẩm nếu o đáp ứng được mục đích của HĐ nữa.
+ Hoặc là chỉ nhận và thanh toán số H2 thực nhận, còn số H2 thiếu bên giao fải giao tiếp. If chậm về thời hạn thực hiện thì bị fạt vi fạm về thời hạn thực hiện HĐ.
2/ Thực hiện điều khoản về chất lượng:
Chất lượng of h2 là tập hợp các tính chất of H2 nhằm thỏa mãn nhu cầu of l tiêu dùng. Đây cũng là điều khoản chủ yếu của HĐ. Thực hiện về chất lượng h2 tức là h2 được giao fải bảo đảm giá trị use, fẩm chất, qui cách, chủng loại, mẫu mã, màu sắc theo tiêu chuẩn chất lượng of N2, of ngành hay theo sự thỏa thuận of các bên.
* Khi giao nhận các bên fải tiến hành kiểm tra chất lượng nếu thấy o đạt chất lượng bên bị vi fạm có quyền: Có 3 cách
+ Hoặc o nhận sản fẩm h2 o đúng chất lượng đã thỏa thuận, đồng thời fạt vi fạm HĐ và đòi bồi thường thiệt hại giống tr/hợp o thực hiện HĐ.
+ Hoặc nhận sản fẩm h2 với đ/k bên vi fạm HĐ fải chịu fạt vi fạm về chất lượng. Mức fạt of h2 o đảm bảo chất lượng là từ 3% - 12% giá trị fần HĐ bị vi fạm or fải giảm giá.
+Yêu cầu sửa chữa sai sót trước khi nhận sản fẩm h2 o đúng chất lượng. If chậm bị fạt vi fạm về thời hạn thực hiện HĐ. (Đ. 31- PL HĐKT- 25/9/89)

3/ Thực hiện điều khoản về thời gian giao nhận h2, công việc:
Time giao nhận H2 là khoảng time I định mà ¤ khoảng time đó H2 fải được hoàn thành, bàn giao.
* Khi có vi fạm về time thực hiện HĐ, tr/hợp giao chậm bên bị vi fạm có quyền:
+ Hoặc là o nhận sản fẩm, h2 hoàn thành chậm trể, đồng thời fạt vi fạm HĐ và đòi bồi thường thiệt hại giống trường hợp o thực hiện HĐ.
+ Hoặc là nhận sản fẩm, h2 hoàn thành chậm với đ/k bên vi fạm HĐ fải chịu fạt vi fạm về thời hạn thực hiện HĐ và bồi thường thiệt hại. Mức fạt: Phạt 2% giá trị fần HĐ bị vi fạm thời hạn thực hiện cho 10 ngày lịch đầu tiên. Fạt thêm từ 0,5% - 1% giá trị fần HĐ bị vi fạm cho mỗi đợt 10 ngày tiếp theo cho tới mức tổng số các lần fạt không vượt quá 8% giá trị fần HĐ bị vi fạm ở thời điểm 10 ngày lịch đầu tiên.


VD: A ký HĐ giao cho B lô hàng vào 10/5/05. Đến ngày 11/6/05 mới giao hàng (trể 31 ngày). Tính mức fạt vi fạm HĐ:
+ 2% - 10 ngày
+ 1% - 10 ngày
+ 1% - 10 ngày
+ 1% - 01 ngày (vẩn tính là 10 ngày lịch đầu tiên)
   = 5% giá trị fần HĐ bị vi fạm.

4/ Thực hiện điều khoản về địa điểm, fương thức giao nhận nhận h2:
* Địa điểm giao nhận h2: là nơi mà tại đó bên giao hàng thực hiện nghĩa vụ giao hàng of mình cho bên đặt hàng.
* Phương thức giao nhận h2: là cách thức mà các bên tiến hành giao nhận h2.
Địa điểm và fương thức giao nhận can do 2 bên thỏa thuận fù hợp với đ/k thực tế, thuận tiện và có lợi cho các bên.
¤ HĐKT if o có sự thỏa thuận và o có qui định of PL đ/v mỗi loại HĐKT thì địa điểm giao nhận là kho chính of bên bán, và giao trên fương tiện vận chuyển of bên mua.

5/ Thực hiện điều khoản về giá cả, fương thức thanh toán:
* Giá cả: Các bên có quyền thỏa thuận về giá cả h2, thỏa thuận về ng/tắc thủ tục để thực hiện việc thay đổi giá khi có sự biến động giá cả trên thị trường ¤ quá trình thực hiện HĐKT.
* Phương thức thanh toán: là khâu cuối cùng kết thúc quá trình thực hiện HĐKT. If ¤o ghi thời hạn trả tiền thì thời hạn đó là 15 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn đòi tiền. Bên vi fạm có nghĩa vụ thanh toán bị fạt vi fạm HĐ. Phạt vi fạm nghĩa vụ thanh toán áp dụng mức lãi suất tín dụng quá hạn của bank N2 VN tính từ ngày hết thời hạn thanh toán theo quy định of PL. Mức fạt (%) bằng mức lãi suất quá hạn nhân (x) với time chậm thanh toán, không giới hạn mức fạt tối đa.


Câu 10: Thế nào là HĐKT vô hiệu? Có mấy loại HĐKT vô hiệu? Cách xử lý HĐKT vô hiệu? 
1/ HĐKT vô hiệu: là HĐKT o có giá trị fáp lý để thực hiện vì nó được ký kết trái với ~ quy định of PL, o đảm bảo các đ/k có hiệu lực of HĐ.
2/ Các loại HĐKT vô hiệu: HĐKT vô hiệu toàn bộ và HĐKT vô hiệu từng phần.
a/ HĐKT vô hiệu toàn bộ: HĐKT bị coi là vô hiệu toàn bộ khi có 1 ¤ ~ nội dung sau đây:
+ Nội dung of HĐKT vi fạm điều cấm of PL. VD: bán hàng giả.
+ o đảm bảo tư cách chủ thể HĐ của quan hệ HĐ (Một ¤ các bên ký kết HĐKT o có ĐKKD theo quy định of PL để thực hiện công việc đã thoả thuận ¤ HĐ). Tùy theo từng chủng loại HĐ mà đòi hỏi cả hai bên đều fải có ĐKKD or chỉ cần 1 bên có ĐKKD. VD: HĐ tiêu thụ sản fẩm giữa bên sản xuất và bên tiêu thụ thì cả 2 bên fải có ĐKKD. HĐ xây dựng cơ bản thì bên nhận thầu fải có ĐKKD về xây dựng.
+ l ký kết HĐ o đúng thẩm quyền or có hành vi lừa đảo.
*Cách xử lý: Theo quy định tại Đ.39-PL HĐKT ngày 25/9/89 và mục 1, mục 2 Nghị quyết số 04/2003/HĐTP.TANDTC: xác định HĐKT vô hiệu và xử lý HĐKT.
Đ/v HĐKT bị coi là vô hiệu toàn bộ thì có các cách xử lý sau:
+ If nội dung công việc ¤ HĐ chưa được thực hiện thì các bên o được fép thực hiện.
+ If nội dung công việc ¤ HĐ đã được thực hiện 1 fần thì các bên fải chấm dứt việc tiếp tục thực hiện và bị xử lý về tài sản.
+ If nội dung công việc ¤ HĐ đã được thực hiện xong thì các bên bị xử lý về tài sản.
Xử lý về tài sản có nghĩa là các bên có nghĩa vụ hoàn trả cho nhau all tài sản đã nhận được từ việc thực hiện HĐ. ¤ tr/hợp o thể hoàn trả được = hiện vật  thì fải trả = tiền nếu tài sản đó o bị tịch thu theo quy định of PL. Thu nhập bất hợp fáp fải nộp vào NSNN. Thiệt hại fát sinh các bên fải chịu. Đ/v ~ l ký kết HĐKT bị coi là vô hiệu toàn bộ or cố ý thực hiện HĐ bị coi là vô hiệu toàn bộ thì tùy theo mức độ mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính or bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của PL.
b/ HĐKT vô hiệu từng fần: HĐKT bị coi là vô hiệu từng fần là HĐ có 1 fần nội dung trái PL, but o ảnh hưởng đến fần còn lại of HĐ; đặc biệt là o ảnh hưởng đến điều khoản chủ yếu of HĐ thì fần nội dung trái PL đó là vô hiệu, những fần còn lại of HĐ vẫn có hiệu lực. (K2, Đ8- PL HĐKT). VD: các bên thoả thuận o bảo hành sản fẩm ¤ khi quy định of NN là fải bảo hành, or l được uỷ quyền ký HĐ vượt quá fạm vi uỷ quyền thì fần vượt quá đó sẽ vô hiệu.
*Cách xử lý: ¤ tr/hợp HĐKT bị coi là vô hiệu từng fần thì các bên fải sửa đổi các điều khoản trái PL, khôi fục các quyền và lợi ích ban đầu và xử lý theo các quy định ≠ of PL,  rồi mới tiến hành thực hiện HĐ.

Câu 11 Trách nhiệm vật chất (TNVC) ¤ quan hệ HĐKT là gì? Ý nghĩa và căn cứ làm fát sinh TNVC? Các tr/hợp vi fạm HĐ được xét giảm, miễn hoàn tòan TNVC?
a/ TNVC ¤ quan hệ HĐKT: Khi HĐKT đã ký kết và qhệ HĐKT được thiết lập thì các bên có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh ~ điều khoản đã cam kết. If 1 bên có hành vi vi fạm gây thiệt hại cho bên kia thì bên gây thiệt hại fải gánh chịu ~ hậu quả vật chất bất lợi do hành vi vi fạm of mình gây ra. Việc gánh chịu này fải tuân theo các quy định of PL về HĐKT. Như vậy, TNVC là hậu quả bất lợi mà PL quy định cho bên vi fạm fải gánh chịu.
b/ Ý nghĩa TNVC ¤ quan hệ HĐKT:
- Bảo đảm sử ổn định of các quan hệ HĐKT.
- Bảo đảm sự trật tự ¤ quản lý ktế.
- Khôi fục lợi ích of các bên bị vi fạm HĐ nhằm góp fần giáo dục ý thực PL ¤ quan hệ kinh doanh of các bên.
c/ Căn cứ làm fát sinh TNVC:
TNVC là 1 hình thức trách nhiệm fáp lý nên nó chỉ fát sinh khi có ~ căn cứ fáp lý I định. ~ căn cứ làm fát sinh TNVC ¤ qhệ HĐKT gồm:
+ Có hành vi vi fạm HĐKT.
Hành vi vi fạm HĐKT là hành vi o thực hiện HĐ đã ký kết or thực hiện o đúng như đã thoả thuận và quy định of PL. VD: Giao hàng o đúng số lượng, chất lượng, time,… o chấp hành đúng time, chậm thanh toán...
+ Có thiệt hại thực tế xảy ra.
Thiệt hại thực tế là sự giảm bớt lợi ích về tài sản như mất mát, hư hỏng TS được tính thành tiền hay ~ chi fí fải bỏ ra để khắc fục hậu quả xấu do hành vi vi fạm HĐ gây ra. Thiệt hại này fải có thực, tồn tại khách quan, o suy diễn.
+ Có lỗi of bên vi fạm.
Bên vi fạm fải có lỗi ¤việc thực hiện or thực hiện o đúng HĐ. ≠ với qhệ PL hình sự và dân sự, ¤ qhệ HĐKT, yếu tố lỗi đặt ra chỉ để nhằm xử lý 1 số tr/hợp do ng/nhân khách quan ngoài ý muốn of các bên để giảm, miển TNVC; còn ¤thực tế khi 1 chủ thể HĐKT có hành vi vi fạm HĐKT tức là bao hàm yếu tố lỗi trong đó.
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi fạm HĐKT và thiệt hại xảy ra thực tế.
Bên vi fạm chỉ fải chịu tr/nhiệm khi nào thiệt hại xảy ra là kết quả of chính hành vi vi fạm of họ. Hành vi này là nguyên nhân gây ra hậu quả là thiệt hại về TS. Giữa nguyên nhân là hành vi và hậu quả là thiệt hại có mối quan hệ nhân quả. Thiệt hại fát sinh là do kết quả tất yếu of hành vi vi fạm, o có sự vi fạm thì o có thiệt hại đó. Bên bị thiệt hại if muốn được bồi thường fải chứng minh được mối quan hệ nhân quả đó.
* Một số tr/hợp fổ biến của vi fạm HĐ làm fát sinh TNVC:
+ o thực hiện HĐ đã ký kết (Đ.37 PL)
+ Một bên thực hiện HĐ chậm so với thời hạn ghi ¤ HĐ.
+ Một bên o hoàn thành sản fẩm h2.
+ Vi fạm về số lượng sản fẩm.
+ Vi fạm nghĩa vụ thanh toán.
+ Vi fạm về chất lượng, qui cách sản fẩm, công việc o đúng yêu cầu kỷ thuật đã thỏa thuận.
+ Khi 1 bên từ chối nhận sản fẩm h2.
+ Khi 1 bên đơn fương đình chỉ thực hiện HĐ o đúng với quy định of PL (Đ. 27 PL)
+ Khi 1 bên ký kết HĐ fải chuyển giao toàn bộ hay 1 fần nhiệm vụ SXKD mà o làm đầy đủ thủ tục chuyển giao, dẫn đến các HĐKT o được thực hiện hay thực hiện o đầy đủ.
+ Khi 1 bên ký HĐKT là pháp nhân giải thể mà o thông báo cho bên có quan hệ HĐ biết.
+ Khi 1 bên ký HĐKT là cá nhân có ĐKKD bị ngừng hoạt động (do chết hay bị tù) mà l quản lý tài sản hay l thừa kế tài sản o thanh lý HĐKT.
d/ Các trường hợp vi fạm HĐ được xét giảm, miễn hoàn tòan TNVC:
+ Gặp thiên tai, địch họa và các trở lực khách quan ≠ o thể lường trước được và đã thi hành mọi biện fáp cần thiết để khắc fục.
+ Fải thi hành lệnh khẩn cấp of cơ quan NN có thẩm quyền do Thủ tướng CP, trưởng ban chỉ huy phòng chống lụt bão TW, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký.
+ Do bên thứ 3 vi fạm HĐKT với bên vi fạm, but bên thứ 3 không fải chịu tr/nhiệm TS ¤ các trường hợp 1, 2.
+Việc vi fạm HĐKT of 1 bên là ng/nhân trực tiếp dẫn đến sự vi fạm HĐKT of fía bên kia.

Câu 12: Có mấy loại hình thức trách nhiệm vật chất ¤ quan hệ HĐKT? (Xem kỷ làm bài tập)
Có 2 hình thức TNVC: Phạt vi fạm HĐ và bồi thường thiệt hại.
a/ Phạt vi fạm HĐ: là 1 chế tài tiền tệ mà bên vi fạm HĐ fải trả cho bên bị vi fạm. Chế tài này can được áp dụng đ/v all các hành vi vi fạm HĐ mà o cần tính đến việc vi fạm đó đã gây thiệt hại hay chưa. Hình thức chế tài này cần có 2 đ/k: có hành vi vi fạm và có lỗi. Vì o fải có thiệt hại nên cũng o cần có mối quan hệ nhân quả. Tiền fạt HĐ do 2 bên thoả thuận ¤ khung fạt đ/v từng loại vi fạm theo quy định of PL. Khung fạt được quy định chung đ/v các loại vi fạm HĐ là từ 2-12% giá trị fần HĐ bị vi fạm. Cụ thể:
+ Vi fạm về chất lượng: phạt từ 3% - 12% giá trị fần HĐKT bị vi fạm.
+ Vi fạm nghĩa vụ o hoàn thành sản fẩm, h2 đồng bộ: phạt từ 6% - 12% giá trị fần HĐKT bị vi fạm.
+ Vi fạm thời hạn thực hiện HĐ: Phạt 2% giá trị fần HĐ bị vi fạm thời hạn thực hiện cho 10 ngày lịch đầu tiên. Fạt thêm từ 0,5% - 1% giá trị fần HĐ bị vi fạm cho mỗi đợt 10 ngày tiếp theo cho tới mức tổng số các lần fạt không vượt quá 8% giá trị fần HĐ bị vi fạm, ở thời điểm 10 ngày lịch đầu tiên.
+ Vi fạm không thực hiện HĐ: phạt 12% giá trị fần HĐKT bị vi fạm.
+ Vi fạm nghĩa vụ tiếp nhận sản fẩm h2, công việc đã hoàn thành: Phạt 4% giá trị fần HĐKT đã hoàn thành mà o được tiếp nhận cho 10 ngày lịch đầu tiên. Fạt thêm 1% cho mỗi đợt 10 ngày tiếp theo, cho tới mức tổng số các lần fạt o quá 12% giá trị fần HĐ đã hoàn thành và o được tiếp nhận ở thời điểm 10 ngày lịch đầu tiên.
+  Vi fạm nghĩa vụ thanh toán:  áp dụng mức lãi suất tín dụng quá hạn của bank N2 VN tính từ ngày hết thời hạn thanh toán theo quy định of PL (thời hạn thanh toán là 15 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn, giấy đòi tiền, nếu các bên o có thỏa thuận khác - Điều 23 PL HĐKT). Mức fạt (%) = mức lãi suất quá hạn nhân (x) với time chậm thanh toán, o giới hạn mức fạt tối đa.
 b/ Bồi thường thiệt hại: cũng là 1 chế tài tiền tệ do bên vi fạm HĐ trả cho bên bị vi fạm để bù đắp thiệt hại thực tế, khôi fục lợi ích vật chất cho bên bị vi fạm. Hình thức TNVC này đòi hỏi fải có đủ 4 căn cứ (hành vi vi fạm, thiệt hại thực tế, lỗi và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi fạm và thiệt hại xảy ra).
Bồi thường thiệt hại gồm:
+ Giá trị số tài sản mất mát, hư hỏng bao gồm cả số tiền lãi fải trả cho bank (¤ tr/hợp bị vi fạm nghĩa vụ thanh toán) và các chi fí cần thiết, các khoản thu nhập ≠ mà lẽ ra ¤ đ/k bình thường can thu được.
+ Các chi fí để ngăn chặn và hạn chế thiệt hại do vi fạm HĐ gây ra.
+ Tiền phạt vi fạm HĐ và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi fạm fải trả cho l ≠ do hậu quả trực tiếp of sự vi fạm HĐ đó gây ra.
* Một số lưu ý chung:
+ Tiền fạt vi fạm HĐ và bồi thường thiệt hại do vi fạm HĐ được lấy từ lợi nhuận để lại của bên vi fạm, bên bị vi fạm được hưởng.
+ Khi xảy ra vi fạm bên bị vi fạm có quyền gởi giấy đòi tiền tiền fạt vi fạm cho bên vi fạm. ¤ thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được giấy đòi tiền phạt bên vi fạm fải trả tiền fạt. Quá thời hạn fải chịu lãi suất chậm trả trên số tiền fạt.
+ If  có sự vi fạm dẩn đến thiệt hại, bên bị vi fạm có quyền đưa yêu cầu bồi thường. ¤ thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bồi thường thiệt hại mà bên vi fạm o trả lời hay o chấp nhận yêu cầu đó thì bên bị vi fạm có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết (Đ.38 – PL HĐKT).
+ Thời hạn trả tiền bồi thường thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại or ngày có quyết định buộc bồi thường. Quá hạn fải chịu lãi suất chậm trả trên số tiền fải bồi thường.
+ Khi bên vi fạm HĐKT là pháp nhân giải thể thì cơ quan ra quyết định giải thể giải quyết hậu quả của việc vi fạm HĐKT.
+ ¤ một HĐKT mỗi loại vi fạm HĐ fải chịu một loại fạt do bên bị vi fạm HĐ bắt fạt. If xảy ra đồng thời nhiều loại vi fạm, thì bên vi fạm chỉ fải chịu một loại fạt có số tiền fạt ở mức cao nhất theo mức fạt các bên đã thỏa thuận ¤ HĐKT. ¤ tr/hợp, HĐ o ghi mức fạt thì áp dụng theo khung fạt qui định của PL.

Câu 14: Tranh chấp ¤ kinh doanh là gì? do cơ quan nào giải quyết?
* Tranh chấp ¤ KD: là sự bất đồng quan điểm of các bên v/v việc thực hiện quyền và nghĩa vụ fát sinh từ HĐKT và do trọng tài ktế N2 giải quyết. Hiện nay ¤ nền KT3, tr/chấp o còn là ~ tr/chấp về KT mà còn có nhiều loại tr/chấp ≠ fát sinh ¤ quá trình SXKD, thương mại như: tr/chấp giữa công ty với thành viên cty; giữa các thành viên cty ¤ quá trình thành lập, giải thể cty; các tr/chấp liên quan đến việc mua bán cổ fiếu, trái fiếu; và các tr/ chấp ≠ được quy định cụ thể tại Điều 29 of bộ luật TTDS năm 2004.
Tóm lại: Tr/chấp KD là tr/chấp fát sinh từ ~ quan hệ KD.
* Giải quyết tranh chấp KD: ¤ nền KT h2 nhiều thành fần vận hành theo cơ chế thị trường hiện nay, tính đa dạng và fức tạp ¤ KD làm cho tr/chấp trở nên gay gắt và fức tạp hơn về nội dung và mức độ tr/chấp xuất fát từ lợi ích KD of mỗi bên tr/chấp, việc giải quyết tr/chấp hiện nay fải đảm bảo 4 yêu cầu sau:
+ Nhanh và thuận lợi, hạn chế tối đa gián đoạn of quá trình SXKD.
+ Bảo vệ uy tín của  các bên trên thương trường.
+ Đảm bảo các yếu tố bí mật ¤ KD.
+ Đạt hiệu quả cao nhắm bảo vệ lợi ích hợp fáp of các bên.
Do vậy, việc g/q tr/chấp hiện nay rất fức tạp đòi hỏi các cơ quan g/q tr/chấp ¤ KD fải đáp ứng được ~ yêu cầu of nền KT3 đặt ra.
Tóm lại: Giải quyết tr/chấp KD là việc lựa chọn các hình thức, biện fáp thích hợp để giải tỏa các mâu thuẩn, bất đồng, xung đột lợi ích giữa các bên tham gia quan hệ KD.
Ở nước ta hiện nay có 2 hình thức g/q tr/chấp KD = 2 con đường: Trọng tài ktế phi Chính phủ và Tòa ktế. Để bảo đảm quyền tự chủ, tự định đoạt ¤ KD của các nhà đầu tư, PL cho fép họ có quyền lựa chọn cơ quan tài fán cho mình.

Câu 15:  Có mấy hình thức giải quyết tranh chấp ¤ kinh doanh?
Có 4 hình thức: Thương lượng; Hòa giải; Trọng tài; Giải quyết = toà án.
1 /Thương lượng: Là hình thức g/quyết tr/chấp ¤ KD o cần đến vai trò của l thứ 3. Đặc điểm cơ bản of thương lượng là các bên cùng nhau trình bày quan điểm, bàn bạc, tìm các biện fáp thích hợp để rồi đi đến thống I thoả thuận, tự giải quyết các mâu thuẩn bất đồng. Thương lượng là hình thức fổ biến, thích hợp cho việc g/q tr/chấp KD. Hình thức này từ lâu đã được giới thương nhân ưa chuộng vì nó đơn giản lại o bị ràng buộc thủ tục fáp lý fiền fức, ít tốn kém hơn và nói chung o làm fương hại đến quan hệ hợp tác giữa các bên ¤ KD cũng như giữ được bí mật ¤ KD.
Hình thức fáp lý of việc ghi nhận kết quả thương lượng là biên bản. Nội dung chủ yếu of biên bản fải đề cập đến các vấn đề sau:
+ ~ sự kiện fáp lý of mỗi bên.
+ Chính kiến of mỗi bên.
+ Các giải fáp được đề xuất.
+ ~ thỏa thuận, cam kết đã đạt được.
Tóm lại, khi biên bản được coi là hợp lệ, nó có gía trị fáp lý như 1 hợp đồng và có ý nghĩa bắt buộc đ/v các bên.
2/ Hoà giải: là 1 hình thức g/q tr/chấp có sự tham gia của bên thứ 3 độc lập do 2 bên cùng chấp nhận làm vai trò trung gian hổ trợ cho các bên để tìm kiếm ~ giải fáp thích hợp cho việc giải quyết xung đột nhằm chấm dứt các tranh chấp, bất hòa.
Có 2 hình thức hoà giải:
+ Hoà giải ngoài tố tụng: là hình thức hoà giải qua trung gian được các bên tiến hành trước khi đưa vụ tr/chấp ra cơ quan tài fán. Đ/v hoà giải ngoài tố tụng, PL of nhiều quốc gia trên TG coi đây là công việc riêng tư of các bên nên o điều chỉnh trực tiếp và chi tiết.
+ Hoà giải trong tố tụng: Là hoà giải được tiến hành tại toà án hay trọng tài khi các cơ quan này g/q tr/chấp theo yêu cầu các bên. Hoà giải ¤ tố tụng được coi là 1 giai đoạn ¤ quá trình g/q tr/chấp = con đường Tòa án hay trọng tài.
3/ Trọng tài: Giải quyết tr/chấp ¤ KD = trọng tài là hình thức g/q tr/chấp thông qua hoạt động of trọng tài viên, với tư cách là bên thứ 3 độc lập nhằm chấm dứt xung đột = việc đưa ra 1 fán quyết buộc các bên tr/chấp fải thực hiện.
* Đặc điểm của hình thức g/q tr/chấp này như sau:
+ Trọng tài thương mại là tổ chức phi CP hoạt động theo PL và quy chế trọng tài.
+ Cơ chế g/q tr/chấp = trọng tài là sự kết hợp giữa 2 yếu tố: thoả thuận và tài fán.¤ đó thoả thuận làm tiền đề cho fán quyết và o thể có fán quyết thoát ly ~ yếu tố đã thỏa thuận.
+ Hình thức g/q tr/chấp = trọng tài đã đảm bảo quyền tự do định đoạt of các đương sự cao hơn so với quyết định g/q tr/chấp = toà án.
+ Fán quyết of trọng tài có giá trị chung thẩm và o thể kháng cáo trước bất kỳ cơ quan, tổ chức nào.Về nguyên tắc, trọng tài o xét xử công khai, do đó ngoài nguyên đơn và bị đơn, trọng tài chỉ triệu tập các đương sự ≠ khi cần thiết.
4/ Giải quyết tranh chấp bằng Toà án: là hình thức g/q tr/chấp thông qua hoạt động of cơ quan tài fán NN, nhân danh quyền lực N2 để đưa ra fán quyết buộc bên có nghĩa vụ thi hành, kể cả = sức mạnh cưỡng chế. Do đó, các đương sự thường tìm đến sự trợ giúp of toà án như 1 giải fáp cuối cùng để bảo vệ có hiệu quả các quyền, lợi ích của mình khi họ thất bại ¤ việc sử dụng cơ chế thương lượng or hoà giải và cũng o muốn vụ tr/chấp giữa họ được giải quyết = con đường trọng tài.

Câu 16: Trọng tài là gì? Trọng tài  KT phi CP là gì? Tại sao gọi trọng tài  TM of VN là tổ chức phi CP?
* Trọng tài là hình thức g/q tr/chấp ¤ hoạt động KD thương mại được các bên thỏa thuận và được tiến hành theo quy định of PL (K1, Đ2 – pháp lệnh trong tài  TM năm 2003)
* Trọng tài kinh tế phi CP là 1 tổ chức XH nghề nghiệp do các trọng tài viên thành lập để g/q các tr/chấp KD.
* Trọng tài TM of VN là tổ chức phi CP bởi vì:
+ Trọng tài TM o fải là cơ quan do N2 thành lập.
+ Trọng tài TM o hoạt động = kinh fí of NN.
+ Trọng tài TM o có nghĩa vụ g/q các tr/chấp ¤KD thương mại, mà chỉ g/q các tr/chấp khi có sự lựa chọn của các bên tham gia liên hệ. Trọng tài TM hiện nay ≠ với trọng tài ktế N2 trước đây. Trọng tài ktế N2 trước đây là cơ quan of CP có chức năng quản lý N2 về công tác HĐKT và g/q các tr/chấp KT theo quy định of PL. Từ 01/7/94 VN o có tổ chức trọng tài với tư cách là cơ quan N2 nữa. Thay vào đó, Toà án ktế là cơ quan tài fán N2 để g/q các tr/chấp KD, đảm bảo lợi ích cho các nhà KD tham gia ¤ nền KT3 có nhiều quan hệ ktế fức tạp và có fát sinh nhiều tr/chấp ktế xảy ra. Còn trọng tài hiện nay là tổ chức trọng tài TM fi CP hoạt động theo fáp lệnh trọng tài TM năm 2003, chỉ g/q tranh chấp KD khi được các bên lựa chọn. 

Câu 17: Ý nghĩa và mục đích của việc thành lập trọng tài ¤ nền KT3 ở VN?
* Ý nghĩa: ¤cơ chế thị trường hiện nay, việc ký kết và thực hiện HĐKT, cũng như các hoạt động thương mại ¤ quá trình hoạt động KD thương mại được coi là công việc nội bộ, là quyền of các nhà KD. Cơ quan NN o được can thiệp vào công việc nội bộ đó. NN chỉ can thiệp vào các quan hệ KD, thương mại khi có tr/chấp xảy ra để bảo vệ quyền và lợi ích hợp fáp of các nhà KD. ¤ tr/hợp có tr/chấp thì tòa án KT là cơ quan có nghĩa vụ g/q các tranh chấp KT.
 * Mục đích: NN cho fép các chuyên gia có kinh nghiệm ¤ KD,có trình độ PL đủ tư cách làm trọng tài viên thành lập trọng tài TM fi CP với 4 lý do sau đây:
+ Đảm bảo sự lựa chọn cơ quan tài fán với tư cách là 1 bộ fận của quyền tự do KD.
+ Thủ tục tố tụng có nhiều quy định fù hợp với sở thích of các nhà KD như xét xử đơn giản, xét xử nhanh, xét xử kín đảm bảo bí mật ¤ KD và chỉ có 1 cấp xét xử.
+ Có thêm trọng tài TM phi CP để g/q tr/chấp ¤KD sẽ góp fần đỡ gánh nặng cho cơ quan Tòa án.
+ NN cho fép thành lập tổ chức trọng tài TM phi CP để đáp ứng nhu cầu muốn fục vụ of các nhà KD.

Câu 18: Tố tụng = Trọng tài TM có ~ điểm gì khác với tố tụng ở Tòa kinh tế?
Tố tụng Trọng tài TM có một số đặc trưng sau:
+ o có nhiều giai đoạn tố tụng, quyết định g/q tr/chấp of Trọng tài TM có hiệu lực thi hành o bị kháng cáo.
+ Các bên đương sự có quyền lựa chọn trọng tài viên. ¤ tr/hợp tr/chấp do 1 hội đồng trọng tài g/q thì mỗi bên chọn 1 trọng tài viên. Hai trọng tài viên do các bên lựa chọn sẽ chọn trọng tài thứ 3 làm chủ tịch hội đồng trọng tài.
+ o bị ràng buộc về mặt lãnh thổ, điều quan trọng là hai bên đã thỏa thuận đưa vụ tr/chấp đó ra Trung tâm Trọng tài TM giải quyết.
+ o đặt vấn đề cưỡng chế thi hành, if các bên tr/chấp o chấp nhận fán quyết of trọng tài thì có quyền kiện ra Tòa án kinh tế để g/q theo thủ tục giải g/q các vụ án KT.




Câu 19: Tòa án KT là gì? Vụ án KT là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết các vụ án KT? Nhiệm vụ và chức năng of Toà án KT?
* Tòa án KT: là cơ quan tài fán of NN nhằm g/q ~ tr/chấp KD fát sinh từ hoạt động KD thương mại.
* Vụ án KT: là vụ án fát sinh tại Tòa KT khi Tòa KT g/q các tr/chấp KT fát sinh từ họat động KD.
* Theo Đ12- Pháp lệnh thủ tục g/q các vụ án KT, Tòa KT có thẩm quyền giải quyết các vụ án KT sau:
+ Tr/chấp về HĐKT giữa fáp nhân với fáp nhân, giữa fáp nhân với cá nhân có ĐKKD.
+ Các tr/chấp fát sinh giữa các thành viên cty với cty; giữa thành viên cty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể cty.
+ Các tr/chấp liên quan đến việc mua bán cổ fiếu, trái fiếu.
+ Các tr/chấp KT ≠ theo quy định của PL.
¤hoạt động KD, tr/chấp ktế là điều khó tránh khỏi. If các bên o tự thương lượng để g/q với nhau or o yêu cầu trọng tài TM giải quyết theo thủ tục trọng tài, thì sẽ được g/q theo trình tự tư fáp tại cơ quan tài fán NN là Tòa KT để đảm bảo quyền và lợi ích hợp fáp của các bên. Việc Tỏa KT giải quyết các tr/chấp ¤ KD do vậy là cần thiết.
* Chức năng của Toà án ktế: Theo quy định of PL Tòa án KT có ~ chức năng cơ bản sau:
+ Chức năng xét xử các vụ án ktế: Vụ án KT là vụ án fát sinh tại Toà án KT khi Toà án KT g/q các tr/chấp ktế fát sinh từ hoạt động KD. Khi thực hiện chức năng này, Toà án KT fải căn cứ vào luật định cả PL về nội dung và PL về tố tụng. Các bản án, quyết định of Toà án KT đã có hiệu lực PL fải được cơ quan NN, các DN, tổ chức XH và mọi công dân tôn trọng.
+ Chức năng tuyên bố fá sản DN: Tuyên bố fá sản DN là 1 hoạt động thuần tuý tư fáp, là 1 thủ tục đòi nợ đặt biệt. Khi thực hiện chức năng này, Toà án KT bảo vệ lợi ích của cả chủ nợ lẫn DN lâm vào tình trạng fá sản. Để thực hiện chức năng này, Toà án fải tuân thủ ~ nguyên tắc, ~ quy định of luật Phá sản.
* Nhiệm vụ of Toà án ktế: Nhiệm vụ of TAKT nói riêng và of TAND nói chung được quy định tại Đ.126 của HP năm 92 và Đ.1 của luật tổ chức TAND. Theo quy định of PL ¤ fạm vi chức năng of mình, Tòa án có nhiệm vụ bảo vệ fáp chế XHCN, bvệ tài sản of NN, of tập thể, of công dân, bvệ tính mạng, nhân fẩm, danh dự of công dân. Như vậy nhiệm vụ of Toà án đã được quy định rõ ràng, 1 mặt toà án fải đảm bảo cho mọi hoạt động tố tụng được tiến hành đúng luật định. Mặt ≠, = hoạt động of mình tòa án góp fần giáo dục các DN chấp hành nghiêm chỉnh PL, tôn trọng ~ nguyên tắc ¤ hoạt động KD.

Câu 20: Văn bản HĐKT là gì? Cơ cấu chung of 1 văn bản HĐKT? Thế nào là phụ lục HĐKT và Biên bản bổ sung HĐKT? Những yêu cầu khi sử dụng ngôn ngữ ¤ HĐKT?
* Văn bản HĐKT: là 1 loại tài liệu đặt biệt do các chủ thể of HĐKT tự xây dựng trên cơ sở ~ quy định of PL N2 về HĐKT. Văn bản này có giá trị fáp lý bắt buộc, các bên fải có trách nhiệm thực hiện ~ điều khoản mà các bên đã thoả thuận và ký kết ¤ HĐKT. NN thực hiện việc kiểm soát và bảo vệ quyền lợi cho các bên khi cần thiết và dựa trên cơ sở nội dung of HĐKT đã ký kết.
* Cơ cấu chung of 1 văn bản HĐKT: Gồm 4 fần: Phần mở đầu, phần thông tin về chủ thể, phần nội dung, phần ký kết.
+ Phần mở đầu:Quốc hiệu;Ký hiệu và số văn bản; Tên HĐ; ~ căn cứ xác lập HĐ; Thời gian, địa điểm ký kết HĐ.
+ Phần thông tin về chủ thể HĐ: Tên DN; Địa chỉ DN; Điện thoại, fax; Tài khoản mở tại bank; l đại diện ký kết HĐ; Giấy uỷ quyền.
+ Phần nội dung of văn bản HĐKT: Đối tượng; Chất lượng, chủng loại, quy cách; Giá cả; Bảo hành; Điều kiện nghiệm thu, giao nhận; Fương thức thanh toán;Trách nhiệm do vi fạm HĐKT; Biện fáp bảo đãm thực hiện HĐKT; Các thoả thuận khác.
+ Phần ký kết HĐKT: Số lượng bản HĐ cần ký; Đại diện các bên ký kết.
* Văn bản phụ lục HĐ: Việc lập và ký kết văn bản phụ lục HĐKT được áp dụng ¤ tr/hợp các bên HĐ cần chi tiết và cụ thể hoá các điều khoản of HĐKT mà khi ký kết HĐKT các bên chưa cụ thể hoá được. Về thủ tục và cách thức ký kết văn bản fụ lục HĐ tương tự như thủ tục và cách thức ký kết HĐKT.
VD: 1 HĐ mua bán h2 có time thực hiện trong 1 năm, khi ký kết các bên chưa quy định cụ thể số lượng hàng hoá, giao nhận hàng tháng, ¤ quá trình thực hiện mỗi tháng 2 bên ký fụ lục HĐ để quy định cụ thể số lượng hàng hoá giao, nhận ¤ tháng đó.
* Biên bản bổ sung: ¤ quá trình thực hiện HĐKT, các bên có thể xác lập và ký kết biên bản bổ sung ~ điểm mới thoả thuận như thêm, bớt or thay đổi nội dung các điều khoản HĐKT đang thực hiện.
VD: Khi ký kết HĐKT 2 bên thoả thuận time hoàn thành công trình là 1 năm kể từ ngày ký kết HĐ. Quá trình thi công gặp nhiều trở ngại khách quan. Do vậy, 2 bên đã bàn bạc với nhau kéo dài time thi công thêm 3 tháng nũa. ¤ tr/hợp đó 2 bên fải lập biên bản bổ sung HĐKT.
 * ~  yêu cầu khi sử dụng ngôn ngữ ¤ HĐKT:
Khi sử dụng ngôn ngữ ¤ HĐKT cần fải chú ý ~ yêu cầu sau đây:
+ Ng/tắc sử dụng ngôn ngữ fải chính xác.
+Ngôn ngữ of HĐKT fải cụ thể.
+ Ngôn ngữ dùng ¤ HĐ fải đơn nghĩa.
+ Chỉ được sử dụng từ thông dụng, fổ biến ¤ HĐKT, tránh dùng thổ ngữ (tiếng lóng, tiếng địa fương).
+ ¤ HĐKT o được tuỳ tiện ghép chữ, ghép tiếng, o được tuỳ tiện thay đổi thuật ngữ fáp lý ktế.
+ ¤ HĐKT o được dùng chữ thừa vô ích, o được dùng chữ v.v., dấu (!), dấu “…”.

Câu 21: HĐ mua bán hàng hóa là gì? Đặc điểm và nội dung cơ bản của HĐ mua bán hàng hóa? Các loại HĐKT¤ lĩnh vực mua bán h2 ?  
* HĐ mua bán hàng hoá: là 1 loại văn bản có t/c fáp lý được hình thành trên cơ sở thoả thuận 1 cách bình đẳng, tự nguyện giữa các chủ thể nhằm xác lập, thực hiện và chấm dứt 1 quan hệ trao đổi h2. H2 là đối tượng of HĐ, nó là sản fẩm of quá trình LĐ, được SX nhằm mục đích mua bán, trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu XH. Thông qua trao đổi và mua bán sản fẩm of LĐ  đã nối liền SX với tiêu dùng = khâu fân fối lưu thông mà nội dung fáp lý of nó chính là HĐ mua bán h2.
(Lưu ý: HĐ mua bán KTế ≠ HĐ mua bán DSự ở mục đích).
* Đặc điểm của HĐ mua bán hàng hoá:  gồm 3 đ2:
+ Đối tượng của HĐ mua bán h2 là hàng hóa. H2 chính là sp of quá trình LĐ được SX ra để trao đổi, mua bán nhằm thỏa mãn nhu cầu XH.
+ Chủ thể của HĐ: Chủ thể tham gia quan hệ này chủ yếu là các DN vì:
- HĐ này hình thành ¤ quá trình SXKD hay nói cách ≠ nhờ có hoạt động SXKD mới có HĐ này.
- Muốn tham gia quan hệ này fải có ~ đ/k I định: Tiền vốn, vật tư, nhiên liệu và đ/k quan trọng I là đảm bảo tư cách chủ thể HĐ được thể hiện ở giấy chứng nhận ĐKKD.
Ngoài ra, chủ thể tham gia qhệ này còn là cá nhân có ĐKKD, các cơ quan, tổ chức có tư cách fáp nhân. Các chủ thể này o tham gia liên tục và thường xuyên như DN.
+ Quá trình thực hiện HĐ này chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu và quyền quản lý tài sản trên cơ sở ngang giá.
* Các loại HĐKT ¤ lĩnh vực mua bán h2: có 4 dạng sau:
+ HĐ bán vật tư mua nông sản (còn gọi là HĐ 2 chiều)
+ HĐ mua bán điện fục vụ cho SX.
+ HĐ  H – H (hàng đổi hàng).
+ HĐ đặt hàng.
* Nội dung cơ bản của HĐ mua bán h2: HĐ mua bán h2~ điều khoản cơ bản sau:
+ Đ/khoản về đối tượng of HĐ còn gọi là tên gọi of h2. Đối tượng of HĐ chỉ hợp fáp khi nó là loại h2 được fép lưu thông.
+ Đ/khoản về số lượng of h2.
+ Đ/khoản về chất lượng of h2.
+ Đ/khoản về giá cả.
+ Đ/khoản về time, địa điểm giao nhận h2.
+ Đ/khoản về thanh toán.
+ Đ/khoản về bảo hành h2.
+ Đ/khoản về trách nhiệm vật chất.
+ Đ/khoản về thủ tục g/q tr/chấp HĐ.
+ Đ/khoản về hiệu lực of HĐ.
+ Đ/khoản về các thỏa thuận khác (nếu cần).

Câu 22: HĐ vận chuyển hàng hoá là gì? Đặc điểm và nội dung cơ bản của HĐ vận chuyển h2 ? Các loại HĐ vận chuyển h2 ? Phân biệt vận chuyển h2 với vận tải h2 ?
* HĐ vận chuyển hàng hoá: là sự thoả thuận = văn bản giữa bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển, theo đó bên v/c có nghĩa vụ v/c 1 số lượng h2 I định đến địa điểm đã ấn định đúng time và giao số hàng đó cho l nhận hàng; còn bên thuê v/c có nghĩa vụ trả cho bên v/c 1 khoản tiền công gọi là cước fí v/c.
* Đặc điểm của HĐ V/c h2:  gồm 3 đ2:
+ Đối tượng của HĐ V/c h2 là hoạt động v/c 1 số lượng h2 or khối lượng h2 I định trên 1 đoạn đường I định.
+ Chủ thể của HĐ: gồm có 2 bên: Bên V/c và bên thuê v/c.
- Bên v/c: fải có fương tiện v/c, có chức năng hành nghề v/c được thể hiện ở giấy chứng nhận ĐKKD. Bên v/c can là các DN Î mọi thành fần Ktế, và là chủ thể bắt buộc ¤ qhệ HĐ.
- Bên thuê v/c: Có thể là fáp nhân hay cá nhân có ĐKKD but fải đảm bảo đ/k là chủ thể of HĐKT và có nhu cầu thuê v/c.
+ Hình thức của HĐ: = văn bản và fải được cụ thể hóa bằng các vận đơn (Vận đơn là giấy v/c h2 theo tuyến). Một số HĐ v/c can bao gồm 1 or nhiều vận đơn. Vận đơn có giá trị fáp lý như 1 HĐ. If HĐ chỉ v/c 1 chuyến thỉ chỉ cần 1 vận đơn. Vận đơn được sao thành nhiều bản và giao cho các bên có liên quan, mỗi bên giữ 1 bản.
* Các loại HĐ vận chuyển: Dựa vào fương tiện v/c. l ta fân định HĐ v/c bao gồm:
+ HĐ v/c h2 đường biển.
+ HĐ v/c h2 đường sông.
+ HĐ v/c h2 đường sắt.
+ HĐ v/c h2 đường bộ.
+ HĐ v/c h2 đường hàng không.
+ HĐ v/c h2 đường ống.
* Nội dung cơ bản của HĐ v/c h2: là các điều khoản cơ bản quy định quyền và nghĩa vụ của các bên.
a/ Bên V/chuyển:
+ Có nghĩa vụ đưa fương tiện v/c đến đúng time và địa điểm quy định.
+ Có ng/vụ v/c h2 do bên chủ hàng ủy thác đến đúng time, địa điểm quy định.
+ Có ng/vụ bảo quản số h2 v/c và làm vệ sinh fương tiện.
+ Có quyền nhận thanh toán cước fí theo thỏa thuận.
+ Có quyền o nhận chở các loại h2:
- H2 cấm lưu thông.
- H2 o có giấy tờ hợp lệ.
- H2 mà bao bì o đúng quy cách, o đảm bảo an toàn v/c.
+ Có quyền y/cầu xác định h2 v/c. If h2 o xác định được giá thì bên v/c có quyền đề nghị chủ hàng cử l áp tải. Các tr/hợp chủ hàng fải cử l áp tải bao gồm:
- Hàng quý giá như: Kim cương, vàng, bạc, hột xoàn,..
- Hàng tươi sống: thịt, cá, hoa quả tươi đòi hỏi đi đường fải ướp lạnh, bảo quản,...
- Súc vật cần cho ăn dọc đường.
- Súng ống, đạn dược.
- Linh cữu, thi hài, pho tượng,
b/ Bên thuê v/chuyển:
+ có ng/vụ đưa hàng đến đúng time và địa điểm quy định với đ/k h2 fải đóng gói cẩn thận. Cách đóng gói tùy từng loại hàng, trên mỗi kiện hàng fải ghi rõ tên, địa chỉ l gởi, l nhận. Bên ngoài h2 fải có ký hiệu: chống mưa, chống nắng, chống ẩm, hàng dể vỡ,...
+ Cử l áp tải ¤ ~ tr/hợp PL quy định.
+ Phải thanh toán cước fí cho bên v/v h2 (cước fí + fụ fí)
- Cước fí: là giá cước v/c chính.
- Phụ fí: là chi fí fát sinh ¤ quá trình v/c: Cước qua phà; chi fí vật dụng chèn, lót; giá chênh lệc xăng dầu, cảng fí, hoa tiêu fí.
 * Phân biệt vận chuyển h2 với vận tải h2:
+ V/c h2: là hoạt động dùng để v/c 1 đối tượng (hàng hóa, người) từ địa điểm này đến địa điểm khác.
+ Vận tải h2: là khái niệm rộng hơn bao gồm hoạt động v/c h2 và hoạt động bốc xếp h2 lên, xuống fương tiện./


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét